Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

Trang 1/3 - Mã đề thi 203 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (đề thi có 03 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh:............................................................................ i Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; Li = 7; Na= 23; K = 39; Rb = 85; Mg = 12; Ca= 40; Fe = 56; Al = 27. i Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là A. 10,4 gam. B. 2,7 gam. C. 5,4 gam. D. 16,2 gam. Câu 42: Nguyên tử kim loại có cấu hình electron 1s22s22p63s1 là A. K (Z = 19). B. Li (Z = 3). C. Na (Z = 11). D. Mg (Z = 12). Câu 43: Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng tạo ra Ag là A. tinh bột. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Câu 44: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là A. 6,72 lít. B. 1,12 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít. Câu 45: Để natri ngoài không khí một thời gian thu được chất bột trắng. Chất bột đó gồm A. Na, Na2O. B. Na2O, NaOH. C. NaOH, Na2CO3. D. Na2O, NaOH, Na2CO3. Câu 46: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? A. CaSO4, MgCl2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2. C. Mg(HCO3)2, CaCl2. D. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Câu 47: Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là A. Li. B. Rb. C. K. D. Na. Câu 48: Etylamin có phản ứng với dung dịch A. NaOH. B. Na2CO3. C. NaCl. D. HCl. Câu 49: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit đun nóng, tạo ra fructozơ. Chất đó là A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. protit. Câu 50: Chất tham gia phản ứng trùng hợp là A. vinyl clorua. B. propan. C. clorua metylen. D. etyl clorua. Câu 51: Cho 5,0 gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 phản ứng hết với axit CH3COOH (dư), thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48. Câu 52: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Fe. Câu 53: Chất chỉ có tính khử là A. FeCl3. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. Fe. Câu 54: Đồng kim loại tác dụng được với dung dịch A. H2SO4 loãng. B. FeSO4. C. H2SO4 đặc, nóng. D. HCl. Câu 55: Dung dịch NaOH có phản ứng với dung dịch A. KCl. B. FeCl3. C. K2SO4. D. KNO3. Câu 56: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8,0 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là A. 5,3 gam. B. 10,6 gam. C. 21,2 gam. D. 15,9 gam. Câu 57: Một kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu. Kim loại đó là A. Na. B. Ag. C. Ba. D. Fe. Mã đề thi 203 Trang 2/3 - Mã đề thi 203 Câu 58: Este etyl axetat có công thức là A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 59: Công thức cấu tạo của polietilen là A. (2 2 nCF CF ) . B. (2nCH CHCl) . C. (2 2 nCH CH ) . D. (3 2 nCH CH CH ) . Câu 60: Chất có tính chất lưỡng tính là A. Al(OH)3. B. Al. C. AlCl3. D. MgCl2. Câu 61: Cho các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất trong đó là A. Al(OH)3. B. NaOH. C. Mg(OH)2. D. Fe(OH)3. Câu 62: Cho 500 ml dung dịch NaOH 0,15M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,39. B. 1,17. C. 1,56. D. 0,78. Câu 63: Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là A. C2H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COONa. D. HCOOH. Câu 64: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào cốc đựng dung dịch NaHCO3 thấy có A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. B. kết tủa trắng xuất hiện. C. bọt khí bay ra. D. bọt khí và kết tủa trắng. Câu 65: Chất có chứa nguyên tố nitơ là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. metylamin. D. etyl clorua. Câu 66: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là A. HNO3, NaCl và Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3. C. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. Câu 67: Công thức chung của este no đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+1O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 1). D. CnH2n1O2 (n ≥ 2). Câu 68: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được một chất khí không màu, gặp không khí hóa màu nâu đỏ. Chất khí đó là A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO. Câu 69: Nguyên liệu chính dùng để luyện gang là A. quặng pirit. B. quặng hematit. C. quặng boxit. D. quặng đôlômit. Câu 70: Nung nóng Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe3O4. Câu 71: Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Cu. B. Ag. C. Na. D. Fe. Câu 72: Cho glixerol trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 73: Cho m gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là 8,15 gam. Giá trị của m là A. 8,90 gam. B. 2,25 gam. C. 4,50 gam. D. 9,00 gam. Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Trang 3/3 - Mã đề thi 203 Câu 75. Thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau: (1) X + CO2 r Y (2) 2X + CO2 r Z + H2O (3) Y + T r Q + X + H2O (4) 2Y + T r Q + Z + 2H2O Hai chất X, T tương ứng là A. Ca(OH)2, NaOH. B. Ca(OH)2, Na2CO3. C. NaOH, NaHCO3. D. NaOH, Ca(OH)2. Câu 76. Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 77. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn họp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Thêm từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì kết tủa bắt đầu xuất hiện, nếu thêm dung dịch HCl 1M đến 350 ml hoặc 750 ml thì lượng kết tủa Al(OH)3 thu được bằng nhau. Giá trị của a là A. 14,40. B. 19,95. C. 29,25 D. 24,60 Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 13,12. B. 6,80. C. 14,24. D. 10,48. Câu 79. Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức H2N-CxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dung dịch HCl vào Y thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là A. 0,54. B. 0,42. C. 0,48. D. 0,30 Câu 80. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6; ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 79,13%. B. 28,00%. C. 70,00%. D. 60,87%. ----------- HẾT ----------
00:00:00