Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Cho hình ảnh sau: Dựa vào hình ảnh trên một số nhận định được đưa ra, các em hãy cho biết trong những nhận định này, có bao nhiêu nhận định đúng? 1. Hình ảnh trên diễn tả ưu thế lai ở ngô. 2. Hiện tượng con lai có năng suất, khả năng chống chịu tốt, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai. 3. Tạo giống lai cho ưu thế lai cao chủ yếu thông qua việc lai những dòng thuần chủng giống nhau. 4. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 nên người ta thường dùng con lai này để làm giống. 5. Giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai, các nhà khoa học đưa ra giả thuyết siêu trội. 6. Tương tự như ngô, nhờ vào việc ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất, các nhà tạo giống lúa đã tạo ra được nhiều tổ hợp lai có năng suất cao góp phần đưa Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. 7. Giả thiết siêu trội cho rằng ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. 8. Ở cây trồng, phương pháp cấy mô được sử dụng để duy trì ưu thế lai. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Bạch tạng và phenylketonuria là hai bệnh do 2 gen lặn trên các NST thường khác nhau. Nếu một cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng, thì nguy cơ đứa con đầu của họ mắc ĐỀ THI SỐ 8 HOC24.VN 2 một trong hai bệnh là: A. 12,5%. B. 6,25%. C. 25%. D. 37.5%. Câu 3: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là sai? A. Trong sản xuất, tập hợp năng suất của 1 giống trong điều kiện khác nhau tạo thành mức phản ứng của giống đó. B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. C. Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau. D. Mức phản ứng không có khả năng di truyền. Câu 4: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ? A. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN. B. 1 riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào. C. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’→3’. D. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→5’ trên mạch mã gốc. Câu 5: Ở loài thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alenA: hoa đỏ; a: hoa trắng. Ở thế hệ thứ 3 người ta thấy trong quần thể có 5% cây có kiểu gen dị hợp và 37,5% hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa trắng ở thế hệ xuất phát là: A. 70% hoa đỏ: 30% hoa trắng B. 80% hoa đỏ: 20% hoa trắng C. 65% hoa đỏ: 45% hoa trắng D. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng Câu 6: Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là: A. Không xác định được kiểu phân bố. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố đồng đều. D. Phân bố ngẫu nhiên. Câu 7: Nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể là: A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên B. Di nhập gen và chọn lọc tự nhiên C. Đột biến và di nhập gen D. Đột biến và biến động di truyền Câu 8: Đặc điểm di truyền các tính trạng được quy định bởi gen lặn trên NST Y: A. chỉ biểu hiện ở cơ thể chứa cặp NST XY B. tính trạng có sự di truyền chéo C. có hiện tượng di truyền thẳng mẹ cho con gái D. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực Câu 9: Nhận định nào sau đây chưa chính xác? A. Gen điều hòa nằm trong vùng điều hòa của gen cấu trúc B. Nấm men rượu, trùng đế giày có cấu trúc gen phân mảnh. HOC24.VN 3 C. Ở sinh vật nhân sơ gen cấu trúc mang thông tin mã hóa cho 1 loại chuỗi polipeptit D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’của mạch mang mã gốc của gen Câu 10: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết: A. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã. B. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ. C. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã. D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật. Câu 11: Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh thường được dùng để phân biệt loài sinh vật nào sau đây? A. Các loài động vật biến nhiệt B. Các loài vi khuẩn C. Các loài thực vật D. Các loài động vật hằng nhiệt Câu 12: Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng: A. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen. B. Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và phép lai tạp giao. C. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn. D. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%. Câu 13: Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nu loại G bằng loại X va số X gấp 3 lần nu loại A trên mạch đó. Số lượng nu loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai: A. khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nu loại A và 2070 nu loại X B. phân tử ADN có A = T = G = X = 690 C. số lượng liên kết hóa trị giữa các nu trong phân tử ADN trên là 2758 D. mạch 2 có số lượng các loại nu A=575; T=115; G= 345; X= 345 Câu 14: Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân sai là: A. do dễ giao phối gần dẫn đến thoái hóa B. do hỗ trợ cùng loài ít và sức sống giảm C. do cạnh tranh gay gắt, ô nhiễm, bệnh tật. D. do sinh sản giảm do cơ hội gặp gỡ giữa các cơ thể đực cái giảm. Câu 15: Ở vi khuẩn gen cấu trúc mã hóa loại protein A bị đột biến, gen đột biến điều khiển tổng hợp protein B. Cho biết phân tử protein B ít hơn A 1 axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã di truyền và đột biến không làm xuất hiện mã kết thúc, loại đột biến đã xảy ra trong gen mã hóa protein A là: A. mất 3 cặp nu thuộc 3 codon liên tiếp B. mất 3 cặp nu thuộc 4 codon liên tiếp C. mất 3 cặp nu liên tiếp D. thay thế 15 nu liên tiếp Câu 16: Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường là ngắn. Chiều dài của chuỗi thức HOC24.VN 4 ăn trong lưới thức ăn thường ngắn hơn 5 mắt xích. Lí do nào cho rằng chuỗi thức ăn ngắn là đúng? A. Quần thể của động vật ăn thịt bậc cao nhất thường rất lớn. B. Sinh vật sản xuất đôi khi là khó tiêu hoá C. Chỉ có khoảng 10% năng lượng trong mắt xích có thể biến đổi thành chất hữu cơ trong bậc dinh dưỡng tiếp theo. D. Mùa đông là quá dài và nhiệt độ thấp làm hạn chế năng lượng sơ cấp. Câu 17: Bệnh pheninketo niệu do gen trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một người đàn ông có anh trai bị bệnh lấy vợ có em gái bị bệnh. Những người khác ở cả hai gia đình đều bình thường. Người con đầu lòng của họ bị bệnh, xác suất người con thứ hai là con gái, không bị bệnh là: A. 2 9 B. 3 8 C. 1 9 D. 1 18 Câu 18: Ở ruồi giấm gen A: thân xám là trội hoàn toàn so với gen a: thân đen, gen B: cánh dài là trội hoàn toàn so với b: cánh ngắn trên cùng 1 cặp NST thường. Tiến hành lai cặp P: ♂ Thân xám, cánh dài × ♀ Thân xám cánh dài được thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ như sau: 57,5% Thân xám, cánh dài: 17,5% Thân xám, cánh cụt: 17,5% Thân đen, cánh dài: 7,5% Thân đen, cánh cụt. Kiểu gen của P là: A. AB Ab ab aBl♀♂ B. AB AB ab abl♀♂ C. Ab AB aB abl♀♂ D. Ab Ab aB aBl♀♂ Câu 19: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là A. 1 3 B. 1 2 C. 2 3 D. 1 4 Câu 20: Ở loài mèo nhà,cặp alen D,d quy định màu lông nằm trênvùng không tương đồng của NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd:lông vàng). Trong một quần thể mèo, người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: - Mèo đực: 311 lông đen: 42 lông vàng - Mèo cái: 277 lông đen: 7 lông vàng: 54 tam thể Tần số các alen D và d trong quần thể trong điều kiện cân bằng lần lượt là: A. 0,85 và 0,15 B. 0,654 và 0,34 C. 0,893 và 0,107 D. 0,726 và 0,274 Câu 21: Cho các nhận định sau: 1. Sau khi thu hoạch lúa, người nông dân tiến hành phun hóa chất , tiêu độc khử trùng loại trừ triệt để mầm bệnh, sau đó mới tiến hành gieo trồng lúa lại là diễn thế nguyên sinh. 2. Tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà diễn thế nguyên sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái. HOC24.VN 5 3. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã chỉ là nhân tố quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật, diễn thế sinh thái xảy ra chủ yếu do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh. 4. Dù cho nhóm loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống nhưng không có loài nào có khả năng cạnh tranh với nó. 5. Nhờ nghiên cứu diễn thế sinh thái, con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên. 6. Rừng thứ sinh thường có hiệu quả kinh tế thấp hơn rừng nguyên sinh. Những nhận định sai là: A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6. Câu 22: Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hóa: A. Homo erectus, Homo sapiens, Homo habilis, Homo neanderthalensis B. Homo habilis, Homo erectus, Homo neanderthalensis, Homo sapiens C. Homo neanderthalensis, Homo habilis, Homo sapiens, Homo erectus D. Homo habilis, Homo neanderthalensis, Homo erectus, Homo sapiens Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? A. AdBbaD B. BDAabd C. AdBBAD D. ADBbad Câu 24: Một Operol của E.Coli có 3 gen cấu trúc là X, Y, Z. Người ta phát hiện một chủng vi khuẩn trong đó sản phẩm của gen Y bị biến đổi về trình tự và số lượng axitamin, còn các sản phẩm của gen X và Z ṽn bình thường. Trong các trật tự sắp xếp sau đây, trật tự nào có thể là trật tự sắp xếp các gen trong Operon của chủng vi khuẩn này : A. X, Z, Y B. X, Y, Z C. Z, Y, X D. Y, Z, X Câu 25: Vi khuẩn gây bệnh có tốc độ kháng thuốc kháng sinh rất nhanh là do: 1. Hệ gen đơn bội nên các gen đột biến lặn cũng được biểu hiện va chịu tác động của chọn lọc 2. Trong các quần thể vi khuẩn đã có sẵn các gen kháng thuốc 3. Vi khuẩn dễ phát sinh đột biến và có tốc độ sinh sản rất nhanh nên các alen kháng thuốc được nhân lên nhanh chóng. 4. khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, trong quần thể vi khuẩn sẽ phát sinh các alen đột biến có khả năng kháng thuốc. HOC24.VN 6 5. Trong điều kiện sống kí sinh, các chủng vu khuẩn đột biến có tốc độ sinh sản nhanh hơn chủng vi khuẩn bình thường. Giải thích đúng là: A. 1, 3, 4 B. 2, 3, 5 C. 2, 4, 5 D. 1, 2, 3 Câu 26: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban đầu. Gồm 5 bước: 1. Phát sinh đột biến 2. Chọn lọc các đột biến có lợi 3. Hình thành loài mới 4. Phát tán đột biến qua giao phối 5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc Xác định trật tự đúng: A. 1, 2, 4, 5, 3 B. 1, 5, 4, 2, 3 C. 1, 4, 2, 5, 3 D. 1, 5, 2, 4, 3 Câu 27: Khi cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông màu được F1: 100% lông màu. Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 3 gà lông có màu: 1 gà lông trắng (toàn gà mái). Sự di truyền màu lông của gà bị chi phối bởi: A. gen trên vùng không tương đồng của NST Y B. gen trên vùng tương đồng của NST giới tính XY C. ảnh hưởng của giới tính D. gen trên vùng không tương đồng của NST X Câu 28: Khi một quần xã bị nhiễm độc thuốc trừ sâu, bậc dinh dưỡng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất là: A. các loài ăn thịt đầu bảng, ví dụ: diều hâu. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1, ví dụ: châu chấu C. sinh vật tiêu thụ bậc 2, ví dụ: động vật ăn côn trùng D. sinh vật sản xuất, ví dụ: các loài thực vật Câu 29: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: D d DAB ABX X X Yab abl 1có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 13,125%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là A. 20% B. 13,125% C. 30% D. 16% Câu 30: Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; C,c). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, C cho kiểu hình lông đen; các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện phép lai P: AABBCC x aabbcc → F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau được F2. Tính HOC24.VN 7 theo lí thuyết tỉ kiểu hình lông trắng ở F2 sẽ là bao nhiêu? A. 43,71%. B. 57,81%. C. 56,28%. D. 53,72%. Câu 31: Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là A. 17 và 20. B. 8 và 13. C. 15 và 16. D. 1 và 4. Câu 32: Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ-cánh bình thường x ♂mắt trắng, cánh xẻ → F1 100% mắt đỏ-cánh bình thường. F1 x F1→ F2: ♀: 300 mắt đỏ - cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ - cánh bình thường: 120 mắt trắng - cánh xẻ: 29 mắt đỏ - cánh xẻ: 31 mắt trắng - cánh bình thường. Hãy xác định KG của F1 và tần số hoán vị gen? A. , 30%A a A b B BX X X Y fl B. , 20%A a a b B BX X X Y fl C. , 40%A a A B b BX X X Y fl D. , 10%A a a B b BX X X Y fl Câu 33: Một nhà khoa học sinh học phát hiện thấy 3 loại protein bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 3 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 3 phân tử mARN này được phiên mã từ cùng 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra là do: A. gen được phiên mã theo cấu trúc khác nhau. B. 3 phân tử protein có chức năng khác nhau. C. một đột biến trước khi gen phiên mã làm thay đổi cấu trúc của gen. D. các exon của gen được xử lí theo cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau. Câu 34: Ở người bệnh mù màu đỏ lục do alen lặn đột biến a trên vùng không tương đồng của NST X, alen trội tương ứng A không gây bệnh. Trong quần thể cân bằng di truyền ở người tần số alen đột biến gây bệnh mù màu là 0,01. Một cặp vợ chồng đều có khả năng nhìn màu bình thường, xác suất sinh con bị bệnh mù màu của họ là bao nhiêu? A. 0,495% B. 0,025% C. 1,98% D. 0,25% Câu 35: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên ṽn diễn ra bình thường A. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật B. động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất HOC24.VN 8 C. sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất D. động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật Câu 36: Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào? A. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - hiếu khí B. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - yếm khí C. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - yếm khí D. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - hiếu khí Câu 37: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này? (1) Cho cây T tự thụ phấn. (2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. (3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. (4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng. (5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử. (6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng. A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 38: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là A. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd. B. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd. C. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd. D. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd. Câu 39: Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau: Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với HOC24.VN 9 người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây? (1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. (2) Chỉ bị bệnh H. (3) Chỉ bị bệnh G. (4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 40: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
00:00:00