Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Sự không phân ly NST giới tính của ruồi giấm đực xảy ra trong giảm phân 2 ở 1 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các loại tỉnh trùng A. XX, YY B. X, YY, O C. YY, X, O D. XY, O Câu 2: Ở một quần thế động vật ở thế hệ xuất phát (p), khi chưa xảy ra ngẫu phối có, tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4 (các gen thuộc NST thưởng). Nếu quần thể thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là: A. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa B. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa D. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa Câu 3: Đoạn giữa của 1 phân tử ADN ở 1 loài động vật khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 4 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 16 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki, đơn vị 3 có 21 đoạn Okazaki, đơn vị 4 có 22 đoạn okazaki, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp để thực hiện quá trình nhân đôi ADN đoạn giữa trên là: A. 54 B. 57 C. 60 D. 85 Câu 4: Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến: I. Cho tự thụ phẩn hoặc lai xa để tạo các giống thuần chủng II. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhằn gây đột biến IV. Tạo dòng thuần Trình tự đúng là A. I  III  II B. III  II  IV C. III  II  I D. II  III  IV Câu 5: Một trường hợp đặc biệt xảy ra khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trường thành người ta nhận thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là 60kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là: A. Kiểu gen qui định cân nặng của hai anh em hoàn toàn khác nhau. B. Gen qui định cân nặng ở người tác động đa hiệu. C. Gen qui định tính trạng cân nặng thay đổi khi môi trường thay đổi. D. Gen qui định cân nặng ở người có mức phản ứng rộng Câu 6: Hình tháp sinh thái có dạng đảo ngược (đáy hẹp, đỉnh rộng) có thể bao gồm A. Tháp số lượng và tháp sinh khối B. Tháp số lượng và tháp năng lượng C. Tháp sinh khối và tháp năng lượng D. Tháp số lượng, sinh khối, năng lượng ĐỀ THI SỐ 5 HOC24.VN 2 Câu 7: Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp là: A. Tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực B. Giải thích được tính đa dạng và tính thích nghi của sinh giới C. Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ D. Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa lớn Câu 8: Nguyên nhân chính làm cho đa số cơ thể lai xa chỉ sinh sản sinh dưỡng là: A. có sự cách ly về mặt hình thái với các cá thế khác cùng loài B. không phù hợp cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài C. không có cơ quan sinh sản D. Bộ NST của bổ, mẹ trong con lai khác nhau về hình dạng, số lượng, cấu trúc Câu 9: Ở cà chua 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp mà trong tế bào có đồng thời thể 3 kép và thể 1: A. 66 B. 660 C.12 D. 24 Câu 10: Cho chuỗi thức ăn Thực vật có hoa  Châu chấu  Chuột  Mèo  Vi sinh vật. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. Thực vật có hoa B. Chuột C. Châu chấu D. Mèo Câu 11: Yếu tố ngẫu nhiên . A. Luôn đào thải alen có lợi và giữ lai alen có hại B. Luôn làm tăng vốn gen của quần thể C. Làm thay đổi tân số alen không theo 1 hướng xác dịnh D. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật Câu 12: Ở cà chua, alen trội A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp. Alen trội B quy định quả tròn, alen lặn b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST, Lai cây cà chua thân cao, quả tròn dị hợp với cà chua thân cao, quả bầu đục có kiểu gen Ab ab . F1 thu được 47,5% cao, tròn : 27,5% cao, bầu dục: 2,5% thấp, tròn: 22,5% thấp, bầu dục. Khoảng cách giữa 2 gen là: A. 5 cM B. 10 cM C. 15 cM D. 20cM Câu 13. Việc sử dụng Acriđin gây ra đột biến mất hay thêm 1 cặp (nu) có ý nghĩa gì: A. Biết được hóa chất có gây ra đột biến B. Chứng minh độ nghiêm trọng của 2 dạng dột biến này C. Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba D. Cho thấy quá trình tái bản ADN có thể không đúng mẫu Câu 14: Nội dung sai là: A. Voi và gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước bé hơn so với voi và gấu ở vùng nhiệt đới B. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới có lớp mỡ dày, chịu rét tốt HOC24.VN 3 C. Đa phần động vật vùng nhiệt đới có lông thưa và ngắn D. Động vật sống ở vùng khí hậu lạnh thường có lông màu trắng Câu 15: Đột biến gen A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tinh. B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể. D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thế cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống. Câu 16: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần thiết hơn cả: A. Nuôi nhiều loài cá có cùng một chuỗi thức ăn B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt C. Nuôi một loại cá thích hợp với mật độ cao và cho ăn dư thừa thức ăn D. Nuôi nhiều loài cá ở các tăng nước khác nhau Câu 17: Để lập bản đồ di truyền của 1 loài sinh vật, người ta sử dụng các phương pháp: 1) Lai thuận nghịch 2) Lai phân tích 3) Gây đột biến mất đoạn 4) Gây đột biến lệch bội Câu trả lời đúng là: A. 1,3 B. 1, 2,3 C. 2,3,4 D. 1,2,3 Câu 18: Gen 1 và 2 cùng nằm trên 1 cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen có 3 alen. Gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen có 2 alen. Số kiểu gen và số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thế là: A. 630 và 1800 B. 450 và 1800 C. 630 và 81000 D. 450 và 81000 Câu 19: Một gen ở vi khuẩn Ecoloi đã tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin (không có axit amin mở đầu), phân tử mARN được tổng hợp từ gen có tì lệ A: U : G: X = 1:2:3:4. Số lượng (nu) từng loại của gen là: A. A=T=270, G=X=630 B. A=T=630, G=X=270 C. A=T=270, G=X= 627 D. A=T=627, G=X= 270 Câu 20: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là: A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (2). (4), (6). D. (3), (4), (5), (6). HOC24.VN 4 Câu 21: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là A. sinh vật phân huỷ. B. động vật ăn thịt C. động vật ăn thực vật D. sinh vật sản xuất Câu 22: Khi nó về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các phát biểu sau đây: 1. Sự thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên luôn theo một đường xác định. 2. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. 3. Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen và các thành phần kiểu gen. 4. Sự tăng hay giảm tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra không phụ thuộc vào trạng thái trội hay lặn của alen đó. Có bao nhiêu kết luận đúng? A.3 B.l C.2 D. 4 Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây Fx tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận: A. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập. B. kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập. C. kiểu gen của các cây F1 là AB ab , các gen liên kết hoàn toàn. D. kiểu gen của các cây F1 là AB ab , các gen liên kết hoàn toàn. Câu 24.: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,4 AA: 0,1 aa : 0,5 Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp từ chỉ có khả năng sinh sản bằng 12 so với các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể AA và aa có khả năng sinh sản như nhau, sau 1 thế hệ tự thụ phấn, ẩn số cá thể có kiếu gen dị hợp tử là A. 16,67% B. 12,25% C. 25,33% D. 15,2% Câu 25: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thế đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. B. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, C. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. D. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. Câu 26: Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là: A. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật. HOC24.VN 5 B. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật C. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật. D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật Câu 27: Một alen hiếm gặp trong quần thể sau 1 thời gian ngắn lại trở nên phổ biến trong quần thể. Nguyên nhân giải thích đúng nhất là: A. Do môi trường sống có nhiều tác nhân gây đột biến B. Do môi trường sống liên tục thay đổi theo 1 hướng xác định C. Do tốc độ đột biến của gen này cao bất thường D. Do đột biến lặp đoạn tạo ra nhiều gen Câu 28: Ở ruồi giấm: A – mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là A. 9 mắtt đỏ : 7 mắt trắng B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng C. 5 mắt đỏ: 3 mắt trắng D. mắt đỏ : 1 mắt trắng Câu 29: Ở muỗi sốt xuất huyết Aedes aegypti. Tính trạng màu sắc thân bọ gậy do một gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. A qui định thân có màu trắng đục, alen đột biến a qui định thân màu đen. Trong phòng thí nghiệm, người ta cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp muỗi bố mẹ ở trạng thái cân bằng di truyền thu được 10000 bọ gậy con, trong số đổ có 100 con thân đen. Do muốn loại bỏ alen đột biến ra khỏi quần thể người ta đã loại bỏ đi tất cả các bọ gậy thân đen. Giả sử rằng không có đột biến mới xảy ra. Tần số alen của quần thể muỗi khi đã loại bỏ bọ gậy thân đen là: A. p = 0,90 và q = 0,10. B. p = 0,80 và q = 0,20. C. p = 0,81 và q = 0,19. D. p = 0,91 và q = 0,09 Câu 30: Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học? A. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái giả chết B. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn. C. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây vươn về phía nguồn sáng D. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có nhiêu thức ăn. Câu 31: Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng, A trội hoàn toàn so với A. Đem 2 cây tứ bội giao phấn với nhau thu được kết quả F1 có 468 cây trong đổ 390 cây quả đỏ, kiếu gen của 2 cây tứ bội ở thế hệ bố mẹ là: A. Aaaa x Aaaa B. Aaaa x aaaa C. AAaa x aaaa D. AAAa x aaaa Câu 32: Cho gen A quy định hạt đỏ, gen a qui định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P) có 2 cá thể mang 2 kiểu gen aa và 1 cá thể mang kiểu gen AA. Cho chúng tự thụ phấn qua 3 thế hệ rồi cho ngẫu phối HOC24.VN 6 ở thế hệ thứ 3. Xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ thứ 4: A. 0,5 đỏ: 0,5 trắng B. 0,3 đỏ: 0,7 trắng C. 0,75 đỏ: 0,25 trắng D. 0,168 đỏ: 0,132 trắng Câu 33: Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thế thân xám, mắt đỏ. Cho giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây không đúng? A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ. B. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái. C. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%. D. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Câu 34: Biết quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không xảy ra đột biến, tỉ lệ xuất hiện hợp tử mang 1 NST đời ông nội và tất cả NST đời bà ngoại là bao nhiêu? Biết rằng 1 tế bào sinh dưỡng của loài có 44 NST A. 4422 2 B. 441 2 C. 2222 2 D. 221 2 Câu 35: Ở một loài trên NST thường có n+1 alen. Tần số của 1 alen là % trong khi tần số của mỗi alen còn lại là 1 2n . Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Hãy tính tần số của các cá thể dị hợp trong quần thể: A. 1 4 n n  B. 21 4n C. 31 4 n n  D. 211 24n :;< Câu 36: Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây 1. Ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi riboxom. 2. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đổi mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN. 3. Các riboxom trên mARN trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5' đến 3' từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc. 4. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 37: Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ HOC24.VN 7 Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2-3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là A. 41,7%. B. 42,8%. C.50,4%. D. 71,4%. Câu 38: Cho các phát biểu sau: Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đổ sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. 1. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. 2. Ổ sinh thái của một loài cũng giống như nơi ở của chúng, cả hai đều là nơi cư trú của loài đó. 3. Động vật hằng nhiệt ổn định nhiệt độ cơ thể chủ yếu qua sự thích nghi về hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sính lí của cơ thể và tập tính lẫn tránh nơi có nhiệt độ không phù hợp. 4. Cây ưa sáng có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang. 5. Các loài khác nhau thì phản ứng giống nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái. 6. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp. 7. Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng. 8. Ở sinh vật biến nhiệt, thân nhiệt biến đổi theo môi trường. Số phát biểu đúng: A. 4 B.5 C.7 D. 8 Câu 39: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc NST ở 2 NST thuộc 2 cặp tương đồng số 3 và 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý HOC24.VN 8 thuyết, tỉ lệ giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là A. 1 16 B. 1 4 C. 1 8 D. 1 2 Câu 40: Ở mèo, gen qui định màu sắc lông nằm trên NST X. A qui định lông hung trội hoàn toàn so với a qui định lông đen; kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể. Biết không xảy ra đột biến, số đáp án đúng khi nói về sự di truyền màu lông tam thế ở mèo là: 1. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ giống nhau. 2. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ khác nhau. 3. ở mèo đực chỉ xuất hiện hai loại kiểu hình. 4. xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung ở mèo đực luôn cao hơn ở mèo cái. A.4 B. 2 C.1 D.3
00:00:00