Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Cho các thành tựu sau đây: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người; (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường; (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia; (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao; (5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người; (6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây. Số các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Theo quan điểm của Đacuyn, sự hình thành cổ dài của hươu cao cổ được giải thích như thế nào? A. Trong đàn hươu cổ ngắn xuất hiện một con cổ dài, con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và sinh sản. B. Hươu đứng dưới đất để gặm lá, lá cao dần nên chúng cố gắng vươn cao cổ để lấy thức ăn. C. Trong các hươu non sinh ra, có con cổ dài có con cổ ngắn, những con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và con cháu ngày một đông. D. Trong đàn hươu cổ ngắn có thể xuất hiện một ít con cổ dài, con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và sinh sản. Câu 3: Một ao nuôi cá, sau thu hoạch người ta vệ sinh ao để chuẩn bị cho việc nuôi tiếp cho vụ sau. Sau khi tháo nước vào, trong ao này có hiện tượng gì xảy ra? A. Biến động số lượng cá thể. B. Diễn thế nguyên sinh. C. Diễn thế thứ sinh. D. Diễn thể sinh thái. Câu 4: Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là: A. 25%. B. 50%. C. 0%. D. 75%. Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Khi tự thụ phấn cây hoa đỏ người ta thu được 159 cây cho hoa đỏ và 40 cây cho hoa trắng. Kiểu gen và tỷ lệ kiểu gen của cây thuộc thế hệ xuất phát là: ĐỀ THI SỐ 27 HOC24.VN 2 A. Aa (100%). B. 20% (AA) 80% (Aa) C. AA (100%). D. 25% (AA) 75% (Aa). Câu 6: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là: A. Gen nằm trong tế bào chất ở giao tử cái luôn ở trạng thái trội hơn so với gen trong tế bào chất của giao tử đực. B. Giao tử đực không góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử. C. ADN trong tế bào chất thường là mạch vòng. D. Giao tử cái góp lượng gen trong tế bào chất nhiều hơn gen trong tế bào chất của giao tử đực. Câu 7: Vùng đầu mút NST có tác dụng? A. Làm cho các NST không dính vào nhau. B. Khởi đầu nhân đôi ADN. C. Bảo vệ và làm cho các NST không dính vào nhau. D. Bảo vệ các NST. Câu 8: Câu 8: Tại sao một số vacxin phòng bệnh do virut gây ra chỉ có tác dụng trong một thời gian ngắn (thời điểm xuất hiện dịch nhất định), khi có dịch vào thời gian khác, các nhà khoa học lại phải nghiên cứu tìm ra loại vacxin khác để phòng ngừa virut đó. A. Hình thành loài virut mới. B. Virut mới đề kháng được với vacxin cũ. C. Kết quả của quá trình tiến hóa trong quần thể virut. D. Virut ra đời sau mang nhiều đặc điểm thích nghi khác với chủng virut ra đời trước đó. Câu 9: Rừng nhiệt đới với hiện tượng phân tầng một cách rõ rệt có ý nghĩa: A. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các quần thể khác loài, nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn sống. B. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài trong ổ sinh thái dẫn đến giảm hiệu suất sử dụng nguồn sống. C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài bằng hiện tượng tỉa thưa tự nhiên dẫn đến giảm mật độ. D. Làm giảm hiệu suất sử dụng các nguồn sống dẫn đến làm giảm độ đa dạng của quần xã. Câu 10: Khi lai hai nòi ruồi giấm thuần chủng về các tính trạng trong thí nghiệm của Moóc gan về màu mắt và màu thân, trong đó ruồi cái thân xám, mắt trắng lai với ruồi đực thân đen, mắt đỏ. Kết quả nào sau đây thể hiện kết quả của phép lai trên? A. 3 xám, đỏ : 1 đen, trắng. B. 1 xám, đỏ : 1 xám, trắng. C. 3 xám, trắng: 1 xám, đỏ. D. 1 xám, đỏ : 1 đen, trắng. Câu 11: Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp một cách gián đoạn vì: A. Enzim ARN-pôlymeraza sử dụng mạch khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 5'  3'mà ADN cấu trúc bởi 2 mạch ngược chiều. HOC24.VN 3 B. Enzim ADN-pôlymeraza sử dụng mạch khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 3'  5'mà ADN cấu trúc bởi 2 mạch ngược chiều. C. Enzim ARN-pôlymeraza sử dụng mạch khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 3'  5' mà ADN cấu trúc bởi 2 mạch ngược chiều. D. Enzim ADN-pôlymeraza sử dụng mạch khuôn tổng hợp mạch mới theo chiều 5'  3' mà ADN cấu trúc bởi 2 mạch ngược chiều. Câu 12: Có rất nhiều giải pháp giúp sự phát triển bền vững, biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp cho phát triển bền vững? A. Giảm đến mức tối thiểu quá trình khai thác tài nguyên phục vụ cho các ngành công nghiệp, sử dụng các tài nguyên nông nghiệp thay thế. B. Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên và nhân tạo, bảo tồn sự đa dạng các hệ sinh thái trên trái đất. C. Khắc phục hậu quả của ô nhiễm môi trường, tái sinh các hệ sinh thái bị tàn phá. D. Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, tạo ra sự bình đẳng giữa các cá nhân. Câu 13: Các thao tác thí nghiệm sau: 1. Lai các cây đậu hạt vàng thuần chủng với đậu hạt xanh thuần chủng, rồi cho tự thụ phấn cây F1, F2. 2. Trồng riêng rẽ từng cây đậu ở ô thí nghiệm. 3. Tính tỷ lệ hạt có màu vàng so với màu xanh. 4. Đếm số hạt đậu màu vàng và màu xanh. Trình tự nào được thực hiện trong phương pháp lai và phân tích cơ chế lai của Menđen? A. 2 → 4 → 1 → 3 B. 2 → 3 → 1 → 4 C. 2 → 1 → 3 → 4 D. 2 → 1 → 4 → 3 Câu 14: Vùng điều hòa của gen ở vị trí? A. Của bộ ba mã mở đầu và trình tự nuclêôtit trước đó. B. Bộ ba mã mở đầu. C. Trình tự nuclêôtit ngay trước bộ ba mã mở đầu. D. Trình tự nuclêôtit nhận biết đặc hiệu. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. B. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. C. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. Câu 16: Cấu trúc siêu hiển vi của NST & sinh vật nhân thực co xoắn ở các mức độ khác nhau theo trình tự nào? HOC24.VN 4 A. Nuclêôxôm → sợi chất nhiễm sắc → sợi cơ bản → siêu xoắn → Crômatit. B. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → siêu xoắn → sợi chất nhiễm sắc → Crômatit. C. Nuclêôxôm → sợi chất nhiễm sắc → siêu xoắn → sợi cơ bản → Crômatit. D. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi chất nhiễm sắc → siêu xoắn → Crômatit. Câu 17: Cho các nhận định sau về các kỷ địa chất: (1). Kỷ đệ tam xuất hiện loài người. (2). Cây có mạch và động vật lên cạn ở kỳ silua thuộc đại cổ sinh. (3). Kỷ cacbon thuộc đại cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh. (4). Thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ jura thuộc đại trung sinh. Số các nhận định đúng là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 18: Các loài động vật như: tê giác, muỗi, gấu trúc, hổ, voi, chuột, ruồi. Quần thể nào có khả năng phục hồi chậm nếu kích thước của quần thể bị suy giảm? A. Tê giác, muỗi, gấu trúc, hổ, voi. B. Tê giác, gấu trúc, hổ, voi. C. Tê giác, gấu trúc, hổ, chuột. D. Tê giác, hổ, voi. Câu 19: Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai bị bệnh mù màu, lấy một người chồng hình thường. Cặp Vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu? A. 1/16 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/2 Câu 20: Giả sử một nhà chăn nuôi nhập khẩu 1500 con cừu, trong đó có 60 con lông nâu (aa), số còn lại là lông trắng (A-) để nuôi lấy lông bán. Ông cho đàn cừu giao phối tự do để sinh sản. Nhưng do khí hậu không thích hợp làm những con cừu lông nâu từ thế hệ sau đều bị chết. Biết màu lông do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và màu nâu là tính trạng lặn. Tần số alen trội và lặn sau 2 thế hệ cho giao phối tự do là: A. A= 0,2; a=0,8. B. A = 0,8; a = 0,2. C. A= 0,857; a = 0,143. D. A= 0, 143; a = 0,857. Câu 21: Ở cà chua gen R quy định quả màu đó là trội hoàn toàn so với gen r quy định quả màu vàng. Gen S kiểm soát sự tổng hợp chất diệp lục (khiến cho lá có màu xanh) là trội hoàn toàn so với gen s mất khả năng kiểm soát tổng hợp chất diệp lục (làm cho lá có màu vàng lưu huỳnh). Những cây có lá màu vàng lưu huỳnh đều chết ở giai đoạn mầm. Các cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta đem lai cây quả đỏ với cây quả đỏ thu được 305 cây quả đỏ và 102 cây quả vàng. Kiểu gen của các cây ở thế hệ xuất phát là: A. SsRr x Ssrr. B. SsRr x SSrr. C. SsRr x SsRr. D. SSRr x SsRr. HOC24.VN 5 Câu 22: Đột biến điểm xảy ra ở gen làm cho prôtêin enzim được tổng hợp từ gen này mất hoạt tính. Nhiều khả năng nhất đó là loại đột biến: A. Thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ nhất của một triplet trong vùng mã hóa ở đoạn giữa của gen. B. Thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ ba ở mã mở đầu của gen. C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ nhất ở mã mở đầu của gen. D. Thay thế một cặp nuclêôtit ở cặp nuclêôtit thứ ba của một triplet trong vùng mã hóa ở đoạn giữa của gen. Câu 23: Trong các nhân tố tiến hóa sau đây: (1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Di nhập gen. (6) Các yếu tố ngẫu nhiên. Số các nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng nhất định là: A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 24: Cho các phát biểu sau về sự phân bố cá thế của quần thể: (1). Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. (2). Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. (3). Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. (4). Nhóm cây bụi hoang dại, đàn trâu rừng có kiểu phân bố theo nhóm. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Khi giao phối ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi đực cánh bình thường thì thu được 42 con cái có cánh chẻ, 41 con cái có cánh bình thường, 43 con đực có cánh bình thường, cho biết hình dạng cánh do 1 cặp alen chi phối. Nhận định nào sau đây đúng với kết quả của phép lai trên? A. Cánh chẻ do alen lặn quy định, gen nằm trên NST X, gen lặn gây chết khi gặp NST Y. B. Cánh chẻ do alen lặn quy định, gen nằm trên NST Y, gen lặn gây chết khi gặp NST X. C. Cánh chẻ do alen trội quy định, gen nằm trên NST Y, gen lặn gây chết khi gặp NST X. D. Cảnh chẻ do alen trội quy định, gen nằm trên NST X, gen trội gây chết khi gặp NST Y. Câu 26: Trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn E.coli khi có lactozơ, hoạt động nào sau đây sẽ được xảy ra? A. Lactozơ liên kết với prôtêin ức chế như một ức chế không cạnh tranh → gen cấu trúc phiên mà tạo mARN. B. Lactozơ liên kết với prôtêin ức chế như một ức chế không cạnh tranh → gen cấu trúc phiên mã và dịch mã tạo Protein Z, Protein Y, protein A. C. Gen R sản xuất prôtêin ức chế → protein ức chế liên kết với vùng 0 → ức chế phiên mã của gen cấu trúc Z, Y, A. HOC24.VN 6 D. Lactozơ liên kết với prôtêin ức chế như một ức chế cạnh tranh → gen cấu trúc phiên mã và dịch mã tạo Protein Z, Protein Y, protein A. Câu 27: Kích thước của quần thể chịu chi phối của nhân tố chính: A. Sinh sản, tử vong. B. Sinh sản, tử vong, di cư, nhập cư. C. Sinh sản và nhập cư D. Sinh sản, tử vong, mật độ cá thể của quần thể. Câu 28: Ở một loài thực vật, khi đem lai hai cơ thể thuần chủng về các tính trạng thân cao (A), quả tròn (B), màu hoa đỏ (D) với cây có thân thấp (a), quả bầu dục (b), màu hoa trắng (d) được F; tất cả các cây đều cho tính trạng thân cao, quả tròn, màu hoa đỏ. Đem tự thụ phấn các cây F1, F2 thu được: 901cao, tròn, đỏ; 302 cao, tròn, trắng; 300 thấp, bầu dục, đỏ; 102 thấp, bầu dục, trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Phép lai nào sau đây tạo ra kết quả nói trên? A. AaBbDd AaBbDdl B. ABD ABD abd abdl C. Ab AbDd DdaB aBl D. AB ABDd Ddab abl Câu 29: Một loài thực vật giao phối tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với d quy định hạt dài. R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng, hai cặp gen phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỷ lệ kiểu hình mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào? A. Tỷ lệ cây hạt dài, trắng ddrr = 4 9 và hạt dài đỏ: ddR- = 5 9 . B. Tỷ lệ cây hạt dài, trắng ddrr = 5 9 và hạt dài đỏ: ddR- = 4 9 . C. Tỷ lệ cây hạt dài, trắng ddrr = 1 9 và hạt dài đỏ: ddR- = 8 9 . D. Tỷ lệ cây hạt dài, trắng ddrr = 8 9 và hạt dài đỏ: ddR- = 1 9 . Câu 30: Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 20cm, hai gen D và E cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40cm. Cho phép lai AB DE ab dexab de ab de tỉ lệ kiểu hình có 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con là: A. 11%. B. 22%. C. 28%. D. 39%. Câu 31: Cho các phát biểu sau về sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất: (1). Nhiều bằng chứng xác nhận rằng ADN xuất hiện trước ARN. (2). CLTN tác động lên tất cả các giai đoạn trong quá trình tiến hóa. HOC24.VN 7 (3). Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới. (4). Loài đầu tiên xuất hiện trong chi Homo(H) là H. Erectus. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 32: Cho các đặc điểm sau đây: (1) Cây to cao. (2) Mọc ở nơi trống trải. (3) Lá dày. (4) Màu xanh đậm. (5) Mô dậu kém phát triển. (6) Có phiến dày. (7) Lá xếp ngang so với mặt đất. Số các đặc điểm của cây ưa sáng là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 33: Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do 2 gen lặn nằm trên NST X quy định, cách nhau 12cm. Theo dõi sơ đồ phả hệ dưới đây hãy cho biết xác suất đôi vợ chồng II sinh một bé trai bình thường là: A. 22%. B. 12%. C. 44%. D. 36%. Câu 34: Giả sử rằng có 2 loại cá thể mang kiểu hình khác biệt nhau tồn tại trong một quần thể hoang dại với tần số như nhau: Cá thểạạ Đự ết rằng sự khác biệt giữa 2 loại cá thể trên có di truyền. Kiểu hình chiếm 1% có kiểu gen nào là phù hợp nhất? A. XaY B. XaXa C. aa D. XAXa Câu 35: Cơ thể có kiểu gen AbD aBD khi giảm phân có xảy ra trao đổi chéo NST với tần số TĐC vùng A/b = 20%; TĐC vùng D/b = 18%; TĐC kép 4% , có thể tạo: A. Hai loại giao tử với tỉ lệ 50%. B. 8 loại giao tử: AbD = aBd = 29%; abD = ABd = 10%; Abd = aBD = 9%; abd = ABD= 2% C. 8 loại giao tử với tỉ lệ 12,5%. D. 8 loại giao tử trong đó: AbD = ABd = abD = abD = 14,5% và ABD = Abd = aBD = aBd=10% HOC24.VN 8 Câu 36: Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu gen đó đứt ra và quay ngược 180°, sau đó gắn trở lại vào ADN, khi đó quá trình phiên mã: A. Có thể không diễn ra phiên mã vì cấu trúc của gen bị thay đổi. B. Diễn ra bình thường vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa vẫn nhận biết và liên kết với ARN- pôlymeraza để khởi động và điều hòa phiên mã. C. Có thể phiên mã bình thường hoặc không vì enzim ARN-pôlymeraza nhận ra sự thay đổi cấu trúc của gen. D. Không diễn ra vì vùng trình tự nuclêôtit ở vùng điều hòa không nhận biết và liên kết với ARN- pôlymeraza để khởi động phiên mã và điều hòa phiên mã. Câu 37: Cho các mối quan hệ sau: 1. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu. 2. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ. 3. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác. 4. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y. 5. Chim sáo đậu trên lưng trâu. 6. Con kiến và cây kiến. 7. Vi khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô. Những mối quan hệ nào là quan hệ cộng sinh? A. 1, 4, 5, 6 B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 4, 6, 7. D. 2, 3, 5, 7. Câu 38: Khi lai hai nòi thỏ thuần chủng: Thỏ cái có mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to với thỏ đực có mắt mơ, lông xám, tai nhỏ được các thỏ F1 đều có mắt và lông hoang dại, tai to. Giao phối các con đực và cái F1 được F2 cho kết quả: 60 cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to; 32 đực mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to; 31 đực mắt mơ, lông xám, tai to; 22 cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ; 11 đực mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ; 10 đực mơ, lông xám, tai nhỏ. Kiểu gen của F1 trong phép lai trên là gì? A. AB ABDd Ddab abl B. Ab aB ABX X Dd X YDdl C. Ab aB AbX X Dd X YDdl D. AB ab ABX X Dd X YDdl Câu 39: Một tế bào chứa một cặp NST có 3 cặp gen dị hợp AbD aBD , khi giảm phân tạo tinh trùng, có xảy ra trao đổi chéo NST đơn và trao đổi chéo kép, có thể tạo bao nhiêu loại giao tử, thành phần gen của các loại tinh trùng có thể như thế nào? A. Bốn tinh trùng: trong đó 2 tinh trùng có thành phần gen liên kết: AbD = aBd và hai tinh trùng có thành phần gen do hoán vị: abD = ABd hoặc Abd = aBD hoặc abd = ABD. B. Tám loại tinh trùng: trong đó 2 tinh trùng có thành phần gen liên kết: AbD = aBd các tinh trùng có thành phần gen do hoán vị: abD = ABd; Abd = aBD; abd = ABD. C. Tám loại tinh trùng, trong đó 4 loại có thành phần gen liên kết: AbD = ABd = abD = abd và 4 loại có thành phần do hoán vị gen: ABD = Abd = aBD = abd. HOC24.VN 9 D. Tám tinh trùng có tỉ lệ bằng nhau: AbD = ABd = abD = abd = ABD = Abd = aBD = aBd Câu 40: Một ao cá nuôi bình thường thu hoạch được khoảng 2 tấn cá/ ha. Nếu ta bón cho nó thêm một lượng phân vô cơ vừa phải, theo em năng suất của ao này sẽ như thế nào? Tại sao như vậy? A. Tăng vì cung cấp thêm nguồn thức ăn cho tảo. B. Giảm vì làm ô nhiễm môi trường nước ao. C. Giảm vì gây ra hiện tượng nước nở hoa. D. Tăng vì cạnh tranh giữa động vật nổi ít khốc liệt hơn. HOC24.VN 10
00:00:00