Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là: A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. C. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là AND và nhiễm sắc thể. D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 2: Mục đích của di truyền tư vấn là: 1. Tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh truyền nhiễm ở người. 2. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này. 3. Cho lời khuyên về việc kết hôn, sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. 4. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền. Số phương án đúng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 3: Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ biến đổi theo hướng tần số alen: A. Thay đổi theo hướng làm tăng alen trội và giảm alen lặn, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi. B. Không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị hợp. C. Thay đổi theo hướng làm tăng alen lặn và giảm alen trội, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi. D. Không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp. Câu 4: Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự chao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là: A. 24. B. 8. C. 12. D. 48. Câu 5: Khi nói về gen cấu trúc, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở sinh vật nhân sơ, gen có cấu trúc không phân mảnh, vùng mã hóa không chứa các đoạn không mã hóa axit amin (intro). B. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. ĐỀ THI SỐ 22 HOC24.VN 2 C. Các gen cấu trúc khác nhau chủ yếu do cấu trúc vùng mã hóa khác nhau. D. Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho cấu trúc phân tử protein. Câu 6: Cho các nhóm sinh vật: I. Động vật không xương sống; II. Thú; III. Lưỡng cư, bò sát; IV. Nấm; V. Thực vật; VI. Chim. Những sinh vật không thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt là: A. I, II, IV. B. II, III, VI. C. I, III, IV, V. D. I, III, IV, VI. Câu 7: Nói về bằng chứng phôi sinh học (phôi sinh học so sánh), phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. Câu 8: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau được F1. Trong tổng số thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ: A. 8%. B. 4%. C. 2%. D. 26%. Câu 9: Phân tử AND ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì một tế bào vi khuẩn E.coli này sau 4 lần phân bào liên tiếp sẽ tạo ra bao mạch AND mới được tổng hợp ở những vùng nhân hoàn toàn chứa N14? A. 30. B. 8. C. 16. D. 32. Câu 10: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây không phù hợp với trường hợp này? A. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít. B. Giao phối gần diễn ra trong quần thể đến suy thoái nòi giống. C. Sự tương trợ lẫn nhau giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. D. Sự cạnh tranh của các cá thể tăng lên do phải tranh giành nguồn sống, quần thể dễ bị tiêu diệt. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan niệm của Đacuyn? A. Những biến dị của cá thể xuất hiện một cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. HOC24.VN 3 B. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. C. Chỉ có các đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. D. Những biến dị xuất hiện đồng loạt, theo cùng một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là nguồn nguyên liệu tiến hóa. Câu 12: Một cá thể có kiểu gen AB DE ab de . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? A. 4. B. 9. C. 16. D. 8. Câu 13: Cho phép lai P: AaBbDdEe aaBbDDeel♂♀ , thu được F1. Tính theo lý thuyết, trong các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạnh. A. 1 3 . B. 3 8 . C. 5 8 . D. 3 4 . Câu 14: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? (1). Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2). Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3). Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (4). Không gây ô nhiễm môi trường. A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4). Câu 15: Trong quá trình tự nhân đôi của AND, enzim AND pôlimeraza di chuyển theo chiều từ: A. 5’ đến 3’ hoặc từ 3’ đến 5’ tùy theo từng mạch. B. 3’ đến 5’ và cùng chiều với mạch khuôn. C. 5’ đến 3’ và cùng chiều với mạch khuôn. D. 3’ đến 5’ và ngược chiều với mạch khuôn. Câu 16: Trong một sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên, chúng phải chia sẽ nhau nguồn sống, do đó: A. Số lượng cá thể của mỗi loài phải giảm đi. B. Số lượng cá thể của mỗi loài cũng tăng đi. C. Số lượng cá thể của mỗi loài không thay đổi. D. Nhiều loài tăng sức sinh sản làm tăng số lượng. Câu 17: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. HOC24.VN 4 Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III.15 và III.16 sinh con không mang gen gây bệnh là: A. 1 3 . B. 7 15 . C. 7 18 . D. 31 36 . Câu 18: Chiến lược nào sau đây có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất của một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp? A. Du nhập các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác. B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể. C. Kiểm soát quần thể ăn thịt và cạnh tranh với quần thể đang bị nguy hiểm. D. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên. Câu 19: Ở một loài, khi lai giữa hai nòi thuần chủng lông đen, dài, mỡ trắng với lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng. Khi cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ: 15% lông đen, dài, mỡ trắng; 15% lông đen, ngắn, mỡ trắng; 15% lông nâu, dài, mỡ vàng; 15% lông nâu, ngắn, mỡ vàng; 10% lông đen, dài, mỡ vàng; 10% lông nâu, dài, mỡ trắng; 10% lông đen, ngắn, mỡ vàng; 10% lông nâu, ngắn, mỡ trắng. Nếu cho các cá thể F1 ngẫu phối thì tỉ lệ kiểu hình lông đen, dài, mỡ vàng ở F2 là bao nhiêu? Biết mỗi gen quy định một tính trạng, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới là như nhau và không có đột biến mới phát sinh. A. 44,25%. B. 24%. C. 6,25%. D. 12%. Câu 20: Cho các phát biểu sau đây về các loại đột biến: (1). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. (2). Đột biến đảo đoạn có thể tạo ra gen mới trong quá trình tiến hóa. (3). Hội chứng tiếng mèo kêu là do đột biến lặp đoạn gây ra. (4). Hiện tượng đa bội thường phổ biến ở động vật hơn là thực vật. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. HOC24.VN 5 Câu 21: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ: A. Ký sinh. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 22: Quá trình tiến hóa hóa học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm các bước trình tự là: A. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản. B. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. C. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. D. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ. Câu 23: Ở một loài xét 4 cặp gen di hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể. Khi đem lai giữa hai cơ thể P: Ab AbDdEe DdEeaB aBl thu được F1. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 1 32 . B. 1 8 . C. 7 32 . D. 9 64 . Câu 24: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều dài 510nm. Alen A có 20% nuclêôtit loại ađênin, alen a có 10% nuclêôtit loại G. Cho hai cây đều có kiểu gen Aa giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1500. Kiểu gen của loại hợp tử này là: A. Aaaa. B. Aaa. C. Aaa. D. AAaa. Câu 25: Số ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể trong các ví dụ sau là: (1). Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật. (2). Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ cơ thể nhất là nơi sống. (3). Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau. Như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. HOC24.VN 6 (4). Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió bão. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 26: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giáo phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào đây là phù hợp với kết quả trên? A. AD ADBb Bbad adl B. ABD AbD abd aBDl C. Bd BdAa AabD bDl D. Abd Abd aBD aBDl Câu 27: Cho các loài và mối quan hệ trong quần xã như sau: (1) Nấm và vi khuẩn lam-Cộng sinh. (2) Tầm gửi và thân cây gỗ-Ức chế cảm nhiễm. (3) Kiến và cây-Hợp tác. (4) Phong lan và cây gỗ- Ức chế cảm nhiễm. (5) Chim sáo và trâu rừng-Hội sinh. Các mối quan hệ đúng là: A. 1 và 2. B. 1, 3 và 4. C. 1, 2, 3, và 4. D. 3 và 5. Câu 28: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,5AA 0,35Aa 0,1aa 1   1: 0,50AA 0,30Aa 0,20aa 1   2: 0,45AA 0,25Aa 0,30aa 1   3: 0,4AA 0,2Aa 0,4aa 1   4: 0,35AA 0,15Aa 0,5aa 1   ận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen di hợp và đồng hợp lặn. B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen di hợp. D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 29: Ở một loài, gen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân trắng, gen B quy định lông xoăn là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Gen D quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt xanh. Gen quy định màu sắc thân và hình dạng lông nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tinh X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai P: ? cho F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỉ lệ 6%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể F1 có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu là bao nhiêu? Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới xảy ra giống nhau. A. 0,75%. B. 38,25%. C. 1%. D. 12%. Câu 30: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do hai gen A và B quy định. Nếu trong kiểu gen có cả A và B sẽ tạo ra kiểu hình hoa kép, nếu chỉ có A hoặc chỉ có B hoặc không có cả hai alen trội A và B HOC24.VN 7 sẽ tạo ra hoa đơn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kép : 1 đơn? A. 4. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 31: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng. Cặp vợ chồng này muốn sinh thêm 2 người con có cả trai và gái đều không bị bạch tạng. Về mặt lý thuyết khả năng để họ thực hiện được mong muốn trên là: A. 9 32 . B. 9 16 . C. 3 16 . D. 3 8 . Câu 32: Cho một quần thể sau với tần số kiểu gen ở giới đực là 0,4Aa 0,6aa 1 ở giới cái là 0,2AA 0,5Aa 0,3aa 1   ằm trên NST thường). Cho các phát biểu sau về quần thể trên: (1). Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể trên sẽ cân bằng. (2). Khi quần thể cân bằng, tần số alen A và a lần lượt là 0,325 và 0,675. (3). Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen dị hợp là 0,47. (4). Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội so với kiểu gen đồng hợp lặn gần bằng 4,314. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai P: Ab De Ab DE aB de aB del trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%. Cho các phát biểu sau về đời con F1 tính theo lý thuyết: (1). Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%. (2). Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn. (3). Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%. (4). Kiểu gen ab de ab de chiếm 0,09%. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 34: Điểm so sánh giữa nguyên phân và giảm phân nào là đúng? 1. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục. 2. Cách sắp xếp của các NST kép trong kì giữa của nguyên phân và kì giữa giảm phân I khác nhau. HOC24.VN 8 3. Cả hai đều có trao đổi chéo. 4. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I. 5. Ở mỗi tế bào con, nguyên phân có vật chất di truyền ổn định, còn vật chất di truyền đi 1/2 ở giảm phân. 6. Cả hai đều là một trong những cơ chế giúp bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ. 7. Nguyên phân không trao đổi chéo và giảm phân có trao đổi chéo. A. 2, 3, 5, 6, 7 B. 1, 2, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 4, 5, 7 Câu 35: Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh: 1. Cây tranh nhau nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm. 2. Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng. 3. Thiếu thức ăn hay nơi ở, các động vật cùng quần thể ẩu đả, dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) → Cá thể yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn. 4. Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác. 5. Ong, kiến, mối thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng. A. (2), (5). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (5), (4). Câu 36: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là? Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp: A. (2), (4). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (3). Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, gen quy định lá và hoa đều nằm trên NST giới tính, theo lý thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ: HOC24.VN 9 A. 50%. B. 40%. C. 10%. D. 20%. Câu 38: Chiều dài của một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là 5100A. Do đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit tại vị trí thứ 500 làm bộ ba mã hóa ở đây trở thành bộ 3 không quy định axitamin nào. Loại đột biến này đã ảnh hưởng đến bao nhiêu axitamin: A. Mất 334 axitamin trong chuỗi pôlipeptit. B. Mất 333 axitamin trong chuỗi pôlipeptit. C. Mất 166 axitamin trong chuỗi pôlipeptit. D. Mất 167 axitamin trong chuỗi pôlipeptit. Câu 39: Nhân dân lao đông ta có câu: “Cấy thưa hơn bừa kĩ” “Cấy thưa thừa thóc, cấy dày cóc được ăn” Cho biết 2 câu thành ngữ trên đề cập đến một trong những đặc trưng của quần thể, đặc trưng đó là: A. Số lượng cá thể trong một quần thể. B. Kĩ thuật canh tác trong quá trình trồng lúa. C. Sự phân bố cá thể trong quần thể. D. Mật độ cá thể của quần thể. Câu 40: Có một số thông tin sau về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. 1. Hải quì và cua. 5. Cá lạc, cá dưa và cá nhỏ. 2. Cây tầm gửi và cây mít. 6. Chim mỏ đỏ và linh dương. 3. Sáo đậu trên lưng trâu. 7. Phong lan bám trên cây gỗ. 4. Kiến và cây kiến. 8. Cá ép sống bám trên cá lớn. Nhận định nào sau đây là đúng: A. Có 4 mối quan hệ hợp tác. B. 2 mối quan hệ cộng sinh. C. 3 mối quan hệ hội sinh. D. 2 mối quan hệ kí sinh.
00:00:00