Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng? A. Chọn lọc cá thể làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể, làm phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn cá thể hơn quần thể khi mà mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá nhân và quần thể thông qua xuất hiện các biến dị di truyền. C. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các quần thể vốn có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi. D. Chọn lọc quần thể hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể về mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản. Câu 3: Trong công tác tạo giống vật nuôi thì phương pháp được sử dụng phổ biến nhất là: A. Dùng công nghệ gen. B. Dùng phương pháp lai hữu tính. C. Dùng công nghệ tế bào. D. Dùng phương pháp gây đột biến. Câu 4: Ở người, bệnh mù màu đỏ – lục do gen lặn nhằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y quy định. Alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh mù màu. Biết rằng, người vợ có em trai bị bệnh mù màu đỏ – lục lấy một người chồng bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh một đứa con gái không mang alen lặn là: A. 1 8 . B. 3 8 . C. 1 2 . D. 3 4 . Câu 5: Trong một quần thể lưỡng bội, giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,6 và ĐỀ THI SỐ 21 HOC24.VN 2 0,4. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên NST thường. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội 1 tính trạng và lặn 1 tính trạng là: A. 18,72% B. 80,64% C. 15,36% D. 21,36% Câu 6: Thành phần nào sau đây có vai trò di truyền chủ yếu trong sự di truyền qua tế bào chất? A. Giao tử mang nhiễm sắc thể Y. B. Giao tử mang nhiễm sắc thể X. C. Tế bào chất của giao tử đực. D. Tế bào chất của giao tử cái. Câu 7: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến. B. Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen. C. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. D. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện. Câu 8: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối? A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi. Câu 9: Khi nói về nòi sinh thái, điều nào sau đây không đúng? A. Mỗi loài có thể có rất nhiều nòi sinh thái khác nhau. B. Trong cùng một khu vực địa lí có thể có nhiều nòi sinh thái. C. Các nòi sinh thái đã có sự cách li về mặt sinh sản. D. Là một tập hợp gồm nhiều quần thể của cùng một loài. Câu 10: Ở ruồi giấm, xét cơ thể có kiểu gen DE deAbHhGgX XaB JL§PSKkQEuQKWKmáQJYjNK{QJ[§\ UDÿÝWELÃQ%LÃWNKR§QJFiFKJLóDJHQ$Yj%OjF0NKR§QJFiFKJLóDJHQ'Yj(OjF07ÍOË SK«QWUPJLDRWñ DEAbHGX W¥RUDOjEDRQKLrX" A. 2%. B. 0,75%. .C. 3%. D. 1,25%. Câu 11: Người ta tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN với bộ ba mở đầu là 5’AUG3’ và bộ ba kết thúc là 5’UAG3’. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN trên là: A = 155; G = 135; X = 160; U = 150. Khi một ribôxôm trượt qua phân tử mARN trên một lần thì số lượng nuclêôtit từng loại trên các bộ ba đối mã của các phân tử tARN tham gia dịch mã là: A. A = 149, G = 160, X = 134, U = 154. B. A = 155, G = 135, X = 160, U = 150. C. A = 149, G = 160, X = 154, U = 134. D. A = 150, G = 160, X = 135, U = 155. Câu 12: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn biến nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. HOC24.VN 3 C. Tính đa dạng về loài tăng. D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. Câu 13: Tronh quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con? A. Alen. B. Nhân tế bào. C. Tính trạng. D. Nhiễm sắc thể. Câu 14: Một gen ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axitamin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là: A. A=T=270; G=X=630. B. A=T=270; G=X=627. C. A=T=630; G=X=270. D. A=T=627; G=X=270. Câu 15: Quan hệ giữa hai loài nào sau đây là quan hệ hội sinh: A. Chim sáo và trâu rừng. B. Phong lan và cây gỗ. C. Hải quỳ và cua. D. Tầm gửi và cây gỗ. Câu 16: Theo số lượng ước tính hiện nay, hệ gen của người chứa khoảng 20500 gen. Tuy vậy, có bằng chứng cho thấy các tế bào người có thể sản sinh nhiều hơn 20500 loại chuỗi polipeptit khác nhau. Quá trình nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này? A. Các cách cắt nitron khác nhau từ cùng một phiên mã ARN và các quá trình biến đổi các chuỗi polipeptit sau dịch mã. B. Qúa trình phiên mã trong nhân tế bào bao giờ cũng không chính xác dẫn đến số mARN được tổng hợp khi nào cũng lớn hơn số lượng gen. C. Trong quá trình phiên mã, gen điều hòa dễ xảy ra đột biến nên sẽ tạo ra nhiều mARN hơn so với gen cấu trúc. D. Cùng một gen cấu trúc có thể phiên mã nhiều cách khác nhau nên có thể tạo ra nhiều mARN thông tin khác nhau. Câu 17: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, cho các kết luận nào sau: (1). Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi. (2). Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. (3). Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. (4). Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 18: Cho các phát biểu sau đây về các nhân tố tiến hóa: (1). Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. (2). Di nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. (3). Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của quần thể. HOC24.VN 4 (4). Giao phối ngẫu nhiên hay giao phối không ngẫu nhiên đều không làm thay đổi tần số alen của quần thể qua các thế hệ. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 19: Mục đích của di truyền tư vấn là: (1). Giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau. (2). Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn. (3). Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. (4). Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền. Phương án đúng: A. 1,2,3. B. 1,2,4. C. 1,3,4. D. 2,3,4. Câu 20: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, gen thứ 2 có 3 alen nằm trên một NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ 3 có 2 alen và gen thứ 4 có 4 alen cùng nằm trên một NST thường khác. Theo lý thuyết, loài động vật trên có tối đa bao nhiêu kiểu gen và 4 gen nói trên: A. 1296. B. 1620. C. 1944. D. 702. Câu 21: Ở một loài hoa có 3 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ của hoa là A, B và D. Ba gen này hoạt động trong con đường hóa sinh như sau: Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên là a, b và d mà mỗi alen là lặn hoàn toàn so với alen trội của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 3 alen trội được lai với cây không màu đồng hợp về 3 alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho tất cả các cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2. Tỉ lệ các cây F2 có hoa không màu là: A. 28 64 . B. 9 64 . C. 3 64 . D. 27 64 . Câu 22: Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa? (1). 4n x 4n = 4n. (2). 4n x 2n = 3n. (3). 2n x 2n = 4n. (4). 3n x 3n = 6n. A. 1,2,3,4. B. 2,3. C. 3,4. D. 1,2. Câu 23: Hệ sinh thái bền vững nhất khi tháp sinh thái có sự chệnh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng: A. Nhỏ nhất. B. Trung bình. C. Tương đối nhỏ. D. Lớn nhất. HOC24.VN 5 Câu 24: Một quần thể bướm cho thấy một mức độ cao của sự biến đổi về số lượng các chấm trên đôi cánh của chúng. Một số có nhiều điểm và một số có vài điểm. Bướm có nhiều điểm có con với các con bướm có ít điểm. Những con bướm là thức ăn của chim. Câu nào sau đây cho thấy số lượng các đốm là kết quả của chọn lọc tự nhiên? A. Bướm trong quần thể này giao phối một cách tự do, bất kể số lượng đốm trên cánh. B. Đốm trên cánh không xuất hiện cho đến giai đoạn cuối trong sự phát triển ấu trùng của loài bướm. C. Đột biến mới với một số lượng đốm trung bình xuất hiện trong mọi thế hệ. D. Các con bướm của cùng một loài với nhiều đốm cánh được ngụy trang tốt hơn do chúng hòa mình với các thảm thực vật mà chúng ăn. Câu 25: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả 280 cây cao, hoa đỏ; 80 cây thấp, hoa trắng; 20 cây cao, hoa trắng; 20 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. A. Ab Ab aB aBl , f = 20% xảy ra ở cả hai giới. B. AB AB ab abl , f = 20% xảy ra ở cả hai giới. C. Ab Ab aB aBl , f = 20% xảy ra ở một giới. D. AB AB ab abl , f = 20% xảy ra ở một giới. Câu 26: Cho các phát biểu sau về các dạng đột biến cấu trúc NST: (1). Mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST. (2). Lặp đoạn góp phần tạo nên gen mới trong quá trình tiến hóa. (3). Đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. (4). Chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể: (1). Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh. (2). Do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật. (3). Do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh. (4). Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể. Số nguyên nhân đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18.75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là HOC24.VN 6 A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. B. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng. Câu 29: Ở một thực vật xét một gen có 3 alen A, a, a1 nằm trên NST thường, trong đó: alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a quy định tính trạng hoa hồng trội hoàn toàn so với so với alen a1 quy định tính trạng hoa trắng. Trong trường hợp cây tứ bội khi giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra, cây tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là: A. 27 trắng : 8 hồng : 1 đỏ. B. 27 hồng : 8 đỏ : 1 trắng. C. 26 đỏ : 9 hồng : 1 trắng. D. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng. Câu 30: Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen BDAabd &kWKÇQj\ JL§PSKkQKuQKWKjQKJLDRWñYjRNuJLóDJL§PSKkQ,W©WF§FiFWÃEjRVLQKGéFÿÅXFyFQJPÝW NLÇXV³S[ÃSQKLÉPV³FWKÇFiFJLDRWñW¥RUDÿÅXWKDPJLDWKéWLQKEuQKWKmáQJTXiWUuQKJL§PSKkQ NK{QJ[§\UDÿÝWELÃQáLFRQFyWKÇFyQKóQJNLÇXJHQEjRVDXÿk\" A. BD BD bdAA ;Aa ;aaBD bd bd hoặc bd BD BDAA ;Aa ;aabd bd BD B. bd BD BDAA ;Aa ;aabd bd bd hoặc BD BD bdAA ;Aa ;aabd bd bd C. BD BD BDAA ;Aa ;aaBD bd bd hoặc BD BD BDAA ;Aa ;aabd bd BD D. Bd BD BdAA ;Aa ;aaBD bd bd hoặc bD BD bDAA ;Aa ;aabd bd BD Câu 31: Cho các chuỗi thức ăn sau: (1). Cỏ → cào cào → chim sâu → cáo. (2). Cây bụi → thỏ → cáo. (3). Lúa → sâu → ngóe sọc → chuột đồng → rắn hổ mang → đại bàng. (4). Tảo lục đơn bào → tôm → cá rô → chim bói cá. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng khi nói về các chuỗi thức ăn trên là: (1). Chuỗi thức ăn (3) có số mắt xích nhiều nhất, chuỗi thức ăn (2) có số mắt xích ít nhất. (2). Không có chuỗi thức ăn nào trong các chuỗi trên bắt nguồn từ mùn bã sinh vật. (3). Chim sâu, ngóe sọc, cá rô là là các sinh vật tiêu thụ bậc 3. (4). Ở chuỗi thức ăn (2), ta có thể thay thế mắt xích thứ 3 bằng một loài sinh vật khác. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 32: Cho các phát biểu sau: HOC24.VN 7 1. Các ngành động vật phát sinh ở đại Cổ sinh. 2. Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất xuất hiện ở đại Cổ sinh. 3. Cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ Silua. 4. Bò sát cổ ngự trị ở kỉ Triat. 5. Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Kreta. 6. Bò sát phát sinh ở kỉ Pecmi. 7. Loài người xuất hiện ở đại Trung sinh. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 3. C. 7. D. 5. Câu 33: Ở người bệnh A do một cặp gen nằm trên NST thường quy định, gen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với gen lặn quy định kiểu hình bị bệnh A. Bệnh B do một cặp gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y với gen trội quy định bình thường trội hoàn toàn so với gen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau: Cặp vợ chồng II7 – II8 đang mang thai, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con không bị bệnh và không mang alen lặn về hai gen trên là: A. 1 8 B. 1 6 C. 3 8 D. 5 8 Câu 34: Ở người hệ nhóm máu A, B, O do 3 alen A B OI ;I ;I TX\ÿÏQKWURQJÿyYjOjÿ×QJWUÝLVRYßL alen. Cho các phát biểu sau: (1). Nếu người cha và người mẹ đều có nhóm máu O thì đứa con sinh ra chắc chắn chỉ có nhóm máu O, không thể mang nhóm máu khác. (2). Nếu người cha và mẹ đều mang nhóm máu A thì đứa con sinh ra chỉ mang nhóm máu A. (3). Nếu người cha mang nhóm máu A, người mẹ mang nhóm máu B thì cặp vợ chồng này có thể sinh ra những người con mang tất cả các nhóm máu trong hệ nhóm máu A, B, O. (4). Nếu người cha mang nhóm máu O, người mẹ mang nhóm máu B thì đứa con sinh ra chắc chắn mang nhóm máu B. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. HOC24.VN 8 Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại gen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, số phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên là: (1). Aabb x AaBb. (3). Aabb x AaBB. (5). aaBb x AaBB. (2). aaBB x AaBb. (4). Aabb x AABb. (6). Aabb x AABb. A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 36: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai AaBb AaBbl KӧSWӱ ÿӝWELӃQGҥQJWKӇFyNLӇXJHQ$D%%EFKLӃPWӍOӋ A. 2,5%. B. 10%. C. 5%. D. 1,25%. Câu 37: Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh vào mùa xuân hè chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây? A. Cường độ chiếu sáng ngày một tăng. B. Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn. C. Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít. D. Nguồn thức ăn trở nên giàu có. Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai (P): AB ABDd Ddab abl WURQJWәQJVӕFiWKӇWKXÿѭӧFӣ)1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 49,5%. Theo lý thuyết, cho các phát biểu sau đây về đời con ở: (1). Khoảng cách giữa hai alen A và B là 10cM. (2). Kiểu gen abDdab FKLÃPWÍOËOßQKkQ (3). Số cá thể có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ 30%. (4). Số cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 17%. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 39: Cho hình ảnh: Một số nhận xét về hình ảnh trên được đưa ra, các em hãy cho biết trong số những nhận xét này có bao nhiêu nhận xét đúng? HOC24.VN 9 1. Hình ảnh trên diễn tả hiện tượng đa bội ở nho 2. Thể đa bội thường gặp thực vật và động vật. 3. sự kết hợp hai giao tử 2n với nhau là cách duy nhất tạo thành thể tứ bội (4n). 4. Tế bào của thể đa bội có hàm lượng AND tăng lên gấp bội, do vậy quá trình tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ. 5. Tế bào của thể đa bội có kích thước lớn hơn tế bào bình thường dẫn đến cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt. 6. Đột biến đa bội được sử dụng để đưa ra các NST mong muốn vào cơ thể khác trong chọn giống. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 40: Cho tới năm 2020, người dân trên thế giới sẽ ăn nhiều hơn năm 1997 khoảng 42% thịt, cùng với sự gia tăng dân số. Điều đó có nghĩa là lượng thịt được tiêu thụ trong thế giới thứ ba sẽ tăng từ 111 lên 213 triệu tấn trong năm 2020. nội dụng nào sau đây là không đúng? A. Nhận thức được ngày càng có nhiều người được ăn uống đầy đủ, xóa dần tình trạng thiếu sắt và canxi kinh niên. B. Môi trường sẽ bị hủy hoại với tốc độ ngày càng nhanh vì để tăng lượng thịt thì phải tăng số lượng động vật trong chăn nuôi nghĩa là tăng mắt xích sinh vật tiêu thụ do đó sinh vật sản xuất thực vật sẽ bị giảm nghiêm trọng. C. Về lâu dài, nhân loại không thể không chuyển sang thịt thực vật ( thịt chay) vì nó không chỉ mang ý nghĩa đảm bảo cho môi trường phát triển bền vững mà còn có ý nghĩa là loại thực phẩm an toàn hơn. D. Khi số lượng đàn gia súc tăng lên thì lượng phân do chúng thải ra càng nhiều, sẽ là nguồn cung cấp khí biogas sinh học, giúp tiết kiệm năng lượng, nên đây là điều mang tính tích cực, cần tăng cường chăn nuôi gia súc. HOC24.VN 10
00:00:00