Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Phương pháp nào dưới đây sử dụng chủ yếu để tạo giống cây trồng mới? A. Phương pháp lai hữu kết hợp đột biến thực nghiệm B. lai giữa các loài cây trồng và loài hoang dại C. Tạo ưu thế lai D. Nuôi cấy mô thực vật, nuôi cấy bao phấn, hạt phấn. Câu 2: Khi nói về các nhân tố tiến hóa phát biểu nào sau đây không đúng A. CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể B. Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền) làm thay đổi tần số alen thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định và có ảnh hưởng lớn đến những quần thể có kích thước nhỏ C. Cứ khoảng 1 triệu giao tử sẽ có một giao tử mang một alen bị đột biến. Với tốc độ như vậy đột biến gen không làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể mang đến các loại alen đã có sẵn trong quần thể và do vậy có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen trong quần thể. Câu 3: Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai P: AabbDdEE x AaBbDdEE. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ là: A. 5 32 B. 15 32 C. 15 64 D. 35 64 Câu 4: Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao? A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của trưởng AND, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp prôtêin. B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của một gen. C. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các nitrôn, các đoạn êxôn liên kết lại với nhau D. mARN trưởng thành dài hơn vì có cấu trúc bậc cao hơn nhiều lần so với cái mARN sơ khai. Câu 5: Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường, con đầu lòng mắc hội chứng Đao, con thứ 2 của họ: A. Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền ĐỀ THI SỐ 19 HOC24.VN 2 B. Không bao giờ bị hội chứng Đao thì rất khó xảy ra C. Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp D. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có 1 giao tử rất mang đột biến Câu 6: Xét 2 alen của ruồi giấm: gen A (mắt đỏ), a (mắt trắng), nằm trên NST X không có đoạn tương ứng trên Y, trên NST số 2 tồn tại gen B (cánh dài), b (cánh cụt). Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể và 2 gen trên là: A. 54 B. 27 C. 9 D. 18 Câu 7: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái Số các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 8: Vì sao trong lịch sử những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước. A. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh xác định B. Khi hoàn cảnh thay đổi, những đặc điểm thích nghi đã đạt được có thể mất giá trị thích nghi C. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi; bảo tồn các dạng thích nghi với môi trường D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh trong quần thể, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động. Câu 9: Ở ngô, tính trạng về màu sắc do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng cà 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng là bao nhiêu? A. 1/3 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16 Câu 10: Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến? 1. Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau 2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến codon GXX 3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T 4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen 5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin. Có bao nhiêu ý đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 HOC24.VN 3 Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh C. Mối quan hệ vật chủ - kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt D. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li ổ sinh thái của mình Câu 12: Cho 2 cây hoa thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản giao phấn nhau được F1, cho F1 lai phân tích thu được tỷ lệ hoa kép trắng nhiều hơn tỷ lệ hoa đơn trắng 10%. Biết hoa kéo màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa đơn trắng. Kiểu gen của F1 là A. AaBb B. AB/ab với f=20% C. AB/ab D. Ad/aB với f=40% Câu 13: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nicleotit. Dạng đột biến này xảy ra với gen S là A. Thay thế một cặp nucleotit B. Mất 2 cặp nucleotit C. Mất một cặp nucleotit D. Đảo vị trí 2 cặp nucleotit Câu 14: Một loài côn trùng sống ở thành phố Ninh Bình, nơi có nhiệt độ trung bình năm là 260C. Biết loài có chu kì sống 45 ngày đêm ở nhiệt độ trung bình 140C và ngưỡng nhiệt phát triển của loài là 60C. Hỏi số thế hệ của loài trong một năm ở thành phố Ninh Bình là: A. 8 B. 16 C. 20 D. 18 Câu 15: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã, hãy chọn kết luận đúng: A. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau B. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã khác nhau C. Các gen nằm trên một NST có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau D. Các gen trên NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã khác nhau. Câu 16: Nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào là đầy đủ nhất: Nhân tố sinh thái là A. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ánh để thích nghi B. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi C. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi Câu 17: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh: HOC24.VN 4 A. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hóa học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học B. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các hữu cơ đơn giản thành các đại phân hữu cơ phức tạp C. Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ D. Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy Câu 18: Một cặp vợ chồng mới cưới, ở người chồng, quá trình hình thành tinh trùng bị rối loạn sự phân ly của cặp NST giới tính ở giảm phân I. Tỷ lệ sinh con mắc hội chứng Claiphento của họ là: A. Không thể sinh con B. 50% C. 25% D. 100% Câu 19: Một NST ở sinh vật nhân thực được cấu trúc bởi 400 nucleoxom. Đoạn nối giữa các nucleoxom có 50 cặp nu. Số protein histon và chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST này là A. 3200 H và 266390A0 B. 3599H và 198560 A0 C. 3599H 266390A0 D. 3200 H và 198560A0 Câu 20: Ở người máu khó đông do gen đột biến lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường, có em trai bình thường nhưng bố đẻ bị bệnh lấy một người chồng bình thường. Xác suất sinh đứa con đầu lòng là con trai, mắc bệnh máu khó đông là: A. 0 B. 1 4 C. 1 2 D. 1 3 Câu 21: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA chiếm 0,4; IB chiếm 0,3; I0 chiếm 0,3. Trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận không chính xác? 1. Có 4 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu 2. Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9% 3. Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40% 4. Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25% A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 22: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong thiên nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện (2) Giai đoạn (b) (c) đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện (3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm. (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định nito trong đất thực hiện A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 HOC24.VN 5 Câu 23: Trong quần thể cá hồi, những con cá đực có kích thước lớn, hung dữ thường được ưu tiên tiếp cận con cá cái và thụ tinh. Tuy nhiên, những con cá đực trưởng thành có kích thước nhỏ thường ẩn náu giữa các tảng đá dưới sông đợi dịp gần gũi con cái và thụ tinh. Những con có kích thước trung gian đều không cạnh tranh được với hai dạng quá to hoặc quá nhỏ trong việc thụ tinh Ví dụ trên minh họa hình thức chọn lọc A. Ổn định B. Định hướng C. Vận động D. Gián đoạn Câu 24: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 1, gen B và D cùng nằm trên NST số 3. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con (F1) thu được 4000 cây loại kiểu hình, trong đó, kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 210 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra) A. BD BDP:Aa xAa ,f 20%bc bd B. BD BDP:Aa xAa ,f 10%bd bd C. Bd BdP:Aa xAa ,f 40%bD bD D. Bd BdP:Aa xAa ,f 20%bD bD Câu 25: Đối với quá trình dịch mã di truyền, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng với riboxom: 1.Riboxom trượt từ đầu 3’ đến 5’ trên mARN 2. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG 3. Cấu trúc của riboxom gồm tARN và protein histon 4. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 26: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002 (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô Có bao nhiêu trường hợp là dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 27: Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B-:màu đỏ. A-bb: màu mận, aaB-màu đỏ tía, aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ 3 cc gây chết ở tất cả các cá thể đồng hợp có màu mận, các kiểu gen khác không ảnh hưởng gì. Alen trội C không biểu HOC24.VN 6 hiện kiểu hình. Nếu hai cả thể di hợp tử về ba cặp gen nói trên đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con là A. 54.68% B. 56.25% C. 57.1% D. 42.9% Câu 28: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầy nhụy của một số loài hoa B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấn trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là ví dụ về mối quan hệ: A. Hội sinh B. Ức chế cảm nhiễm C. Ký sinh D. Cạnh tranh Câu 29: Cho hai cá thể thuần chủng giao phấn với nhau được F1 đồng loạt giống nhau. F1 tự thụ phấn thu được tỷ lệ kiểu hình ở F1 là: 56,25% cây hoa đỏ, thân cao; 18,75% cây hoa đỏ, thân thấp; 18,75% cây hoa vàng, thân thấp; 6,25% cây hoa trắng, thân thấp. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và thành phần gen của mỗi NST không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen và hiện tượng xảy ra ở F1 là: A. F1 dị hợp 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST, liên kết hoàn toàn hai bên B. F1 dị hợp 4 cặp gen nằm trên 3 cặp NST, liên kết hoàn toàn hai bên C. F1 dị hợp 4 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, liên kết hoàn toàn hai bên D. F1 dị hợp 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, liên kết hoàn toàn hai bên Câu 30: Một loài hoa: gen A: Thân cao, a: Thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa, Bb, Dd) x (aa,bb,dd) Nếu Fd xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép ,trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ, kiểu gen của bố mẹ là A. AD adBb xbbad ad B. Ad adBb xbbaD ad C. Bd bdAa xaabD bd D. BD bdAa xaabd bd Câu 31: Đặc điểm nào không phải là của người Nêanđectan: A. Biết dùng lửa thông thạo, săn bắn được cả những động vật lớn B. Công cụ khá phong phú, chủ yếu được chế tạo từ mảnh đá silic được đẽo ra C. Trao đổi ý kiến chủ yếu bằng điệu bộ, chứng tỏ chưa có lồi cằm D. Đàn ông đi săn tập thể. Đàn bà, trẻ em hái quả, đào củ, Người già chế tạo công cụ. Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen HOC24.VN 7 (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8% (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,48% A. (1), (2) và (3) B. (1), (2), và (4) C. (1), (2) và (5) D. (2), (3) và (5) Câu 33: Cho các nhận định sau về vùng đầu mút của NST: 1. Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử AND bắt đầu được nhân đôi 2. Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau 3. Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào có tơ 4. Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I Số nhận định đúng là: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 34: Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người như sau: Có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Bệnh này không thể do gen trên NST giới tính quy định (2) Bệnh này có thể do gen trội hoặc lặn trên NST thường gây ra. (3) Nếu đây là bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, có thể xacs định được kiểu gen của tất cả các thành viên có trong phả hệ (4) Xác suất đứa con do cặp vợ chồng thế hệ III sinh ra là con gái và bị bệnh có thể là 1 12 (5) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh con bị bệnh có thể là 0%. A. 5 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 35: Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận đúng về quần thể thực vật tự thụ phấn? (1) Quá trình tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ làm cho quần thể dần dần phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. (2) Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử và tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử HOC24.VN 8 (3) Trong quá trình tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, tần số tương đối của các kiểu gen không thay đổi nhưng cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi (4) Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, khi các cá thể đồng hợp tử tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ thì luôn tạo ra các thế hệ con cháu có kiểu gen giống thế hệ ban đầu (5) Trong quần thể thực vật tự thụ phấn, số gen trong kiểu gen của cá thể rất lớn, mỗi gen có nhiều alen nên quần thể rất kém đa dạng về kiểu hình A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 36: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal/m2/ngày + Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng trong quang hợp + Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. + Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal; + Sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng đượ 2,5 kcal + Sinh vật tiêu thụ cấp m sử dụng được 0,5 kcal Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Sản lượng sinh vật thực tế ở thực vật là 2,5.103 kcal B. Hiệu suất sinh thái ở bậc dinh dưỡng cấp 3 là 20% C. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật là 2,5.104 kcal D. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ cấp 1 là 1% Câu 37: Cho lai hai dòng ruồi thân xám với nhau thu được F1 có 602 con thân xám và 303 con thân đen. Biết rằng tính trạng do 1 gen quy định và gen nằm trên NST thường. Có bao nhiêu giải thích đúng về kết quả của phép lai trên trong các giải thích sau: (1) Thân xám là trội còn thân đen là lặn (2) Gen đã có tác động đa hiệu đối với sự hình thành tính trạng trong đó trội về tính trạng này đồng thời lặn về tính trạng khác (3) Gen đồng hợp lặn gây chết (4) Quy luật di truyền của tính trạng này là quy luật bổ sung cho các quy luật di truyền của Menđen. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 38: Mạch 1 của gen có: A1=100; T1=200. Mạch 2 có: G2=300; X2=400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là: A. A=200; U=100; G=300; X=400 B. A=100; U=200; G=400; X=300 C. A=199; U=99; G=300; X=399 D. A=99; U=199; G=399; X=300 Câu 39: “Sông kia giờ đã nên đồng, chỗ làm nhà cửa chỗ trồng ngô khoai” Được hiểu là dạng: A. diễn thế phân hủy B. diễn thế thứ sinh C. diễn thế nguyên sinh D. diễn thế dị dưỡng Câu 40: Ý nào là đặc trưng của quần xã? HOC24.VN 9 A. Sự phân bố của các cá thể trong không gian B. Tháp tuổi C. Mật độ D. Mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh
00:00:00