Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh (2) Tạo giống bông vải kháng sâu hại (3) Tạo giống lúa gạo vàng (4) Tạo giống lúa lùn IR 8 (5) Tạo giống củ cải đường 3n (6) Tạo chủng peniallium có hoạt tính penicillin cao gấp 200 lần dạng hoang. Số thành tựu của công nghệ gen ở thực vật: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Cho các nhận định sau về loài sinh sản vô tính: 1. Không có quan hệ về mặt sinh sản nên cấu trúc di truyền luôn cố định không thay đổi qua các thế hệ. 2. Không có quan hệ đực cái nên mỗi cá thể đều được xem là 1 đơn vị tiến hóa. 3. Có thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen giống nhau giữa các loài khác nhau. 4. Giữa các cá thể không quan hệ về mặt sinh sản nên khó xác định ranh giới giữa các loài thân thuộc. Số nhận định đúng là: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 3: Trong 1 quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi: A. Môi trường không đồng nhất và các cá thể có tính lãnh thổ cao B. Môi trường đồng nhất và các cá thể không có tính lãnh thổ C. Môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. D. Số lượng cá thể đang và có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các cá thể. Câu 4: Gen A nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 5 alen. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A là: A. 15 B. 25 C. 30 D. 40 Câu 5: Quan sát sơ đồ phả hệ của bệnh M ở 1 gia đình sau đây: ĐỀ THI SỐ 15 HOC24.VN 2 Hãy cho biết: tính bệnh là tính trạng trội hay lặn? Có liên kết với giới tính không? A. Tính trạng trội, không liên kết với giới tính B. Tính trạng trội, có liên kết với giới tính C. Tính trạng lặn, không liên kết với giới tính D. Tính trạng lặn, có liên kết với giới tính. Câu 6: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Ở phép lai sau: đực Aaa x cái Aaaa, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 35:1 B. 11:1 C. 8:1 D. 17:1 Câu 7: Loại đột biến nào sau đây làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc. A. Đột biến lệch bội B. Đột biến cấu trúc NST C. Đột biến gen D. Đột biến đa bội Câu 8: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thếệểểể 1 0,25 0,5 0,25 F2 0,28 0,44 0,28 F3 0,31 0,38 0,31 F4 0,34 0,32 0,34 Quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây: A. Chọn lọc tự nhiên B. Di-nhập gen C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 9: Khi nói về diễn thế sinh thái, điều nào sau đây không đúng? A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định C. Trong quá trình diễn thế, luôn kéo theo sự biến đổi của ngoại cảnh D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế. HOC24.VN 3 Câu 10: Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và B : 20%. Ở phép lai: D d DAB AbX X X Yab abl – D - ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? A. 25% B. 99,609375% C. 56,25% D. 3,75% Câu 11: Tiến hành lai giữa 2 loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE. Sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này. A. Kiểu gen AABBDDEE B. Kiểu gen AaBbDdEe C. Kiểu gen AAbbddEE D. Kiểu gen aabbddEE Câu 12: Cho các thông tin về quá trình diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn, chưa từng có quần xã sinh vật nào tồn tại (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Kết quả cuối cùng là hình thành nên quần xã đỉnh cực. (4) Nguyên nhân gây ra diễn thế là do tác động khai thác tài nguyên của con người. (5) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. Từ các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung mà cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh đều có? Tổ hợp đúng là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 13: Con đực thân đen thuần chủng lai với con cái thân xám thuần chủng thì 1P đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thì 1F đồng loạt thân đen. Nếu cho các cá thể thân đen giao phối tự do thì kiểu hình đời con sẽ là: A. 100% cá thể có thân xám B. 75% cá thể có thân đen, 25% cá thể có thân xám C. 50% cá thể có thân đen, 50% cá thể có thân xám D. 100% cá thể có thân đen Câu 14: Trên phân tử AND có bazơ nitrơ guanin trở thành dạng hiếm thì qua quá trính nhân đôi sẽ gây đột biến thay thế cặp G – X thành cặp A – T. Sơ đồ nào say đây mô tả đúng về cơ chế gây đột biến: A. *G X A X A T r  r  B. *G X T X A T r  r  C. **G X G X A T r  r  D. **G X G T A T r  r  Câu 15: Một trong những điều khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là gì? A. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là 1 hệ thống mở HOC24.VN 4 B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản so với hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có con người can thiệp D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật Câu 16: Cây tam bội (3n) thường cho quả không hạt. Điều này được giải thích là: A. Không thể xảy ra hiện tượng tự thụ phấn ở các cây 3n B. Vì cơ quan sinh trưởng phát triển mạnh, quá to nên không đủ chất để tạo hạt. C. Vì tế bào sinh dục 3n không có khả năng sinh giao tử bình thường D. Hiện tượng thụ phấn và thụ tinh vẫn xảy ra nên không phát triển thành hạt Câu 17: Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,36 0,48 0,16 1BB Bb bb   ần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì: A. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau B. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quấn thể C. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể D. Tần số alen trội và alen lặn có xu hướng không thay đổi Câu 18: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả 2 loài: A. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm B. Quan hệ hội sinh C. Quan hệ kí sinh – vật chủ D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi Câu 19: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thường, alen trội tương ứng quy định bình thường. Giả sử trong 1 quần thể người cứ 100 người da bình thường thì có 1 người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là: A. 0,25% B. 0,0125% C. 0,025% D. 0,0025% Câu 20: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu có mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả 2 bệnh là: A. 5 24 B. 5 8 C. 9 12 D. 5 16 Câu 21: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) . 2aaBbDd AaBBdd AaBbDd aabbDdll HOC24.VN 5 3 . 4AAbbDd aaBbdd aaBbDD aabbDdll 5 . 6AaBbDD aaBbDd AABbdd AabbDdll ết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 22: Giả sử trong quá trình giảm ohaan ở cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai đực AaBb x cái aaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực 1n ử cái 1n ẽ tạo ra thể ba kéo có kiểu gen là: A. AaaBBb hoặc aaabbb B. AaaBbb hoặc Aaabbb C. AabBbb hoặc aaaBbb D. AaaBBb hoặc Aaabbb Câu 23: Cho các nhận định sau: 1. Hình thành loài bằng con đường địa lí hay sinh thái diễn ra rất chậm chạp 2. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở các loài động vật có khả năng di chuyển xa 3. Hình thành loài thường diễn ra nhanh chóng liên quan đến những đột biến như đa bội hóa, cấu trúc lai bộ NST Số nhận định đúng là: A. 1 B. 2 C. 0 D. 3 Câu 24: Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên? (1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường (2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. (3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít. (4) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn có hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe dọa sự tồn tại của quần thể. A. (1); (2); (4) B. (1); (4); (3) C. (1); (2); (3); (4) D. (3); (2); (4) Câu 25: Cây thân cao tự thụ phấn, đời 1F có tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao 1F giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ KH ở 2F sẽ là: A. 64 cao : 17 thấp B. 9 cao : 7 thấp C. 25 cao : 11 thấp D. 31 cao : 18 thấp HOC24.VN 6 Câu 26: Trong 1 số TH ở E.coli, khi môi trường không có đường Lactozo nhưng operol Lac vẫn hoạt động tổng hợp các enzim phân giải đường Lactozo, khả năng nào sau đây có thể xảy ra: A. Đột biến xảy ra ở nhóm gen cấu trúc Z, Y, A làm enzim ARN polimeraza hoạt động mạnh hơn bình thường. B. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến nên tổng hợp quá nhiều protein ức chế. C. E.coli tổng hợp nhiều enzim phân giải đường Lactozo để dự trữ D. Đột biến xảy ra ở vùng vận hành làm protein ức chế không gắn vào vùng vận hành được nên enzim ARN polimeraza hoạt động phiên mã. Câu 27: Tháp sinh thái nào có dạng chuẩn (đỉnh nhọn, đáy rộng) A. Tháp số lượng B. Tháp số lượng và tháp sinh khối C. Tháp sinh khối D. Tháp năng lượng Câu 28: Cho cây hoa đỏ tự thụ thu được 1F có tỉ lệ 9 cây đỏ: 3 cây hồng: 3 cây vàng: 1 cây trắng. Nếu lấy hết tất cả các hồng ở 1F cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở 2F là: A. 100% cây hoa hồng B. 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng C. 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng D. 8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng Câu 29: Khi nói về liên kết gen có các nhận định sau: 1. Liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. 2. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững 3. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến 4. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng. Số nhận định đúng là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 30: Cho biết: gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây cao, đỏ tự thụ thu được 1F có 4 loại kiểu hình trong đó có kiểu hình cao, trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn, tạo noãn là giống nhau. Tần số hoán vị gen là: A. 16% B. 40% C. 5% D. 20% Câu 31: Cho sơ đồ phát sinh loài người sau đây: HOC24.VN 7 (1) Người hiện đại là loài nằm ở nhánh cao nhất do đó mà không thể tiến hóa thành loài khác (2) Loài người phát sinh qua 4 giai đoạn tương ứng với 4 nhánh trong hình vẽ (3) Ở nhánh thứ 3, người cổ gồm 3 đại diện (4) Người vượn ở nhánh thứ 2 là dạng vượn người sống ở đầu thế kỉ Đệ Tam (5) Hiện nay 3 nhánh đầu vẫn tồn tại do thích nghi được với điều kiện chọn lọc (6) Tổ tiên chung của cả 4 nhánh này là một (thuộc lớp Thú) Số phát biểu không đúng là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên: A. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài. B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể . C. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sống sót, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. Câu 33: Ở một loài thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, gen a không có khả năng này nên hạt aa không phát triển trên đất kim loại nặng. Tiến hành gieo 25 hạt (gồm 15 hạt Aa, 10 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ 1F . Lấy 3 hạt ở đời 1F , xác suất để trong 3 hạt này có 2 hạt nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là: A. 9 64 B. 3 4 C. 27 64 D. 9 10 HOC24.VN 8 Câu 34: Cho sơ đồ phả hệ sau: Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai bị cả bệnh P và bệnh Q là: A. 50% B. 25% C. 12,5% D. 6,25% Câu 35: Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được 1F đồng loạt cây trung bình cao, hạt vàng. Cho 1F giao phấn tự do được 2F có tỉ lệ 67,5% cây cao hạt vàng : 17,5% cây thấp hạt trắng : 7,5% cây cao, hạt trắng : 7,5% cây thấp hạt vàng. Cho biết với mỗi tính trạng do 1 gen quy định và HVG chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây 1F thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 67,5% B. 15% C. 25% D. 35% Câu 36: Ở một loại động vật có bộ NST lưỡng bội 2 10n ỗi cặp NST đều có 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo thành tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là: A. 128 và 36% B. 128 và 18% C. 96 và 36% D. 96 và 18% Câu 37: Có hai loại cá: loại cá cơm phân bố phổ biến ở vùng biển ôn đới Châu Âu và loài cá miệng đục sống trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Loài cá nào rộng nhiệt hơn? Vì sao? A. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước không giao động B. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới đới có nhiệt độ nước khá ổn định C. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước khá ổn định. D. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới có nhiệt độ nước không giao động HOC24.VN 9 Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được 1F gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây 1F tự thụ phấn, thu được 2F gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) 2F có 9 loại kiểu gen 22F có 5 kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn 3 Ở 2F , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của 1F chiếm tỉ lệ 50% 14F xảy ra hoán vị gen với tần số 20% A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 39: Mạch mang mã gốc của đoạn AND có trình tự Nucleotit như sau: 3' 5'TAX AXG TGX GTA GTX TAT XXG GTG Đột biến gen xảy ra làm mất cặp nucletit thứ 12 tính từ đầu 3’ của mạch mang mã gốc thì đoạn AND trên phiên mã rồi dịch mã để tổng hợp chuỗi polipeptit thì môi trường cần cung cấp bao nhiêu Axitamin: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 40: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Vi sinh vật cố định nito sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu hoạt động trong điều kiện kị khí B. Vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển đạm amon trong đất thành nito không khí làm đất bị mất đạm. C. Các dạng muối nito mà thực vật hấp thụ chủ yếu được tổng hợp từ nito không khí bằng con đường sinh học D. Trong chu trình nito thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amon và muối nitrat
00:00:00