Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 BÀI KIỂM TRA CỦNG CỐ KIẾN THỨC SINH HỌC TỪNG CHUYÊN ĐỀ - LẦN 3 Chuyên đề: Di truyền và biến dị + Các quy luật di truyền Câu 1: Thể khảm là: A. Cơ thể có đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. B. Cơ thể các loài sinh vật bề ngoài trông như khảm. C. Cơ thể có một bộ phận cơ quan sinh dưỡng biểu hiện đột biến gen. D. Cơ thể sinh ra đã biểu hiện đột biến do thế hệ trước là thể khảm. Câu 2: Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là gì? A. Kiểm tra tính thuần chuẩn của bố, mẹ trước khi tiến hành lai. B. Cho các cây tự thụ phấn trước khi tiến hành lai. C. Theo dõi sự di truyền riêng lẽ của một hoặc một số tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ thuần chuẩn. D. Dùng toán thống kê và xác suất phân tích kết quả lai từ đó rút ra các quy luật di truyền. Câu 3: Kiểu gen của cá thể là A. Toàn bộ các gen nhận được từ bố mẹ. B. Sự biểu hiện các gen quy định tính trạng C. Sự biểu hiện các đặc điểm di truyền D. Kí hiệu về các gen dạng khảo sát Câu 4: Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là: A. Biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào B. Phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định C. Di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính D. Luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến Câu 5: Trình tự bắt đầu của các ribônuclêôtit trong mARN là: 5' AUG - UXA - GUU...3'. Gen tổng hợp mARN trên có trình tự các cặp nuclêôtit được bắt đầu như sau: A. 5’ TAX AGT XAA...3’ 3' ATG TXA GTT...5’   B. 3' UAX AGU XAA...5' 5' AUG UXA GTT...3’   C. 3' TAX AGT XAA...5’ 5' ATG TXA GTT...3'   D. 5' UAX AGU XAA..3’ 3' AUG UXA – GTT 5'  d Câu 6: Mục đích của tái bản ADN là A. Chuẩn bị cho tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào B. Chuẩn bị cho tế bào tổng hợp một lượng lớn prôtêin C. Chuẩn bị tái tạo lại nhân con của tế bào D. Chuẩn bị tái tạo lại toàn bộ các bào quan của tế bào Câu 7: Trong ví dụ về tính trạng màu da ở người, kiểu hình phụ thuộc vào A. Số alen trội trong kiểu gen B. Số alen trong kiểu gen HOC24.VN 2 C. Cặp gen đồng hợp D. Cặp gen dị hợp Câu 8: Trong các cây hạt đậu ngọt, các gen hình dạng phấn hoa và màu hoa được liên kết với nhau, tím là trội so với đỏ, và phấn hoa dài và trội so với phấn hoa tròn. Nếu một cây dị hợp tử cho cả những đặc điểm này được giao phấn với cây đồng hợp tử trội cho màu sắc hoa và đồng hợp tử lặn cho hình dạng phấn hoa, các kiểu hình có thể có của thế hệ 1F? A. Một nửa các cây có hoa màu đỏ và phấn hoa tròn B. Tất cả các cây có hoa tím và phấn hoa tròn C. Tất cả các cây có hoa tím và một nửa với phấn hoa tròn D. Kết quả sẽ phụ thuộc vào việc hai gen trội có mặt trên cùng một nhiễm sắc thể hay trên hai NST khác nhau. Câu 9: Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một con có 4 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là A. 6 64 B. 15 64 C. 27 256 D. 20 64 Câu 10: Ở ngô 2n 20 NST, ảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là: A. 102 loại B. 162 loại C. 132 loại D. 142 loại Câu 11: Hình thái NST trong kì đầu của quá trình phân bào ở dạng A. Sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn B. Đóng xoắn và co ngắn cực đại C. Sợi mãnh và bắt đàu dãn xoắn D. Dãn xoắn nhiều Câu 12: Một gen của E.coli dài 0,102 m. ạch mang mã gốc của gen có A = 130; T = 90; X = 80. Gen phiên mã tạo ra mARN. Theo lý thuyết, số loại bộ ba tối đa có thể có trên mARN là: A. 27 loại B. 9 loại C. 8 loại D. 64 loại Câu 13: Gen quy định màu sắc thân của ruồi giấm nằm trên NST số 2. Để xác định gen quy định màu mắt có nằm trên NST số 2 không, một sinh viên làm thí nghiệm như sau: Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, mắt hồng và thân đen, mắt đỏ thu dược 1F 100% ruồi thân xám, mắt đỏ; sau đó cho 1F giao phối ngẫu nhiên. Vì nóng lòng muốn biết kết quả nên khi mới có 10 con ruồi ở F2 nở ra anh ta phân tích ngay, thấy có 9 con thân xám, mắt đỏ và 1 con thân đen, mắt hồng. Biết các quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có thể kết luận: A. Gen quy định màu mắt không nằm trên NST số 2 B. Gen quy định màu mắt và màu thân cùng nằm trên một cặp NST C. Gen quy định màu mắt nằm trên NST số 2 D. Chưa xác định được gen quy định màu mắt có nằm trên NST số 2 hay không HOC24.VN 3 Câu 14: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AB ABDdEe DdEeab abl ết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 7/32 B. 9/64 C. 9/16 D. 3/16 Câu 15: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 800 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 1% B. 5% C. 2,5% D. 2% Câu 16: Một loài động vật có hai cặp NST tương đồng kí hiệu AaBb, trong đó các NST A và B có nguồn gốc từ bố còn a và b có nguồn gốc từ mẹ. 200 tế bào sinh tinh của loài này tiến hành giảm phân, trong đó 20% số tế bào sinh tinh có trao đổi chéo đơn ở cặp NST Aa, 30% số tế bào sinh tinh có trao đổi chéo đơn ở cặp NST Bb, các tế bào còn lại có trao đổi chéo đơn ở cả hai cặp NST tương đồng. Số tinh trùng mang các NST a và b được di truyền trọn vẹn từ mẹ (không mang gen hoán vị là) A. 105 B. 100 C. 75 D. 150 Câu 17: Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, giao tử đực n1 ả năng thụ tinh nhưng giao tử cái vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con? 1 Cái Aal đực Aaa 2 Cái Aaal đực AAa 3 Cái Aaal đực Aaa 4 Cái Aaal đực Aa 5 Cái Aal đực Aa A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 18: Trong các cơ chế dỉ truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ờ cả enzim ARN - pôlimeraza và enzim ADN - pôlimeraza? (1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN. (2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5' - 3' mà không cần đoạn mồi. (3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN. (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. Số phương án dúng là: HOC24.VN 4 A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 19: Giả sử trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai: ♂ AaBbl ♀ AaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực n1 ử cái n1 ẽ tạo ra thế ba kép có kiểu gen là: l. AAaBBb. 2. aaabbb. 3. AAaBbb. 4. aaaBbb 5. AaaBbb. 6. Aaabbb. 7:AaaBBb. 8. AAabbb. Trong các kiểu gen trên, số kiểu gen có thể tạo ra là A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 20: Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra: (1) Các cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau. (2) Các cây con tạo ra đều có sức sống như nhau. (3) Các cây con đều có kiểu hình đồng nhất (4) Các cây con đều cỏ số lượng gen bằng nhau. Số phát biểu đúng là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 21: Cho các phát biểu sau: (1) Trong các dạng đột biến, dạng đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa. (2) Chiều tổng hợp của ARN polimeraza và chiều dịch mã trên mARN lần lượt là 5'-3' và 3’-5’ (3) Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật chưa có nhân hoàn chỉnh có thể là ADN hoặc mARN. (4) Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một số tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tinh trùng X, YY, 0, Y, XX Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 22: Khi nói về các yếu tố có thể làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen, có các nội dung: (1) Đột biến gen liên quan đến một hay nhiều cặp nucleotit. (2) Gen trong nhân hay ngoài nhân. (3) Môi trường sống. (4) Tính trội lặn của đột biến. HOC24.VN 5 (5)Tổhợpgen. (6) Tần số đột biến. (7) Dạng đột biến. (8) Vị trí của đột biến. Số nội dung đúng là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 23: (2) Sau khi chuyển ADN chứa 14N sang môi trường có 15N và tiếp tục nhân đôi 2 lần thì số ADN có chứa 15N là 2. (3) Số ADN chứa nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường sau 2 lần nhân đôi trong môi trường chứa 15N là 2. (4) Số mạch đơn chứa 15N sau 2 lần nhân đôi trong môi trường 15N là 6 (5) Nếu cho 4 ADN con trên tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa 15N đến lần thứ 5 thì số ADN chứa 14N là 30. (6) Nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN không chứa 14N là 7/16. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 24: Hoa của cây Chromus baffleus có thể có màu đỏ, hồng hoặc trắng. Từ kết quả của phép lai dưới đây, hãy cho biết số phát biểu không đúng trong những pháp biểu sau: Phép lai Kếảđờ Đỏồ2/3 đỏồ Đỏắ1/2 đỏồ Đỏồ1/2 đỏồắ Đỏồấảđỏ Đỏắấảđỏ Tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định và màu đỏ là trội không hoàn toàn so với màu trắng (2). Alen qui định màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định màu hồng (3). Có một kiểu gen đã gây chết trong quần thể trên (4). Màu trắng có kiểu gen đồng hợp tử lặn A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 25: Cho các nhận định sau về NST giới tính của người: (1). NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả gen quyết định giới tính và gen quyết định các tính trạng bình thường của cơ thể (2). Sự biểu hiện tính trạng của các gen trên NST Y cũng giống như sự biểu hiện tính trạng của các gen trong ti thể HOC24.VN 6 (3). Trong quá trình giảm phân I, vào kì đầu vẫn có thể trao đổi chéo giữa các gen thuộc vùng tương đồng của NST X và Y. (4). Ở nam giới do cặp NSTgiới tính là XY, các gen không tồn tại thành cặp alen. Do đó, tính trạng đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình (5). Một người phụ nữ lớn tuổi đã bị xảy ra sự không phân tách ở cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I. Đời con có thể có 66,67% hợp tử sống sót bị đột biến thể ba 2n 1 ố phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
00:00:00