Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 – LỚP 12 NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn thi: LỊCH SỬ (Đề thi gồm 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề) Câu 1: Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì? A. “Thế giới phải luôn công bằng” B. “Cam kết và mở rộng” C. “Thúc đẩy dân chủ” D. Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới Câu 2: Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở đâu? A. Châu Á và châu Âu B. Châu Mĩ C. Châu Phi D. Châu Ảu Câu 3: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần 2? A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động... B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn. D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô. Câu 4: Để tập hợp lực lượng chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã làm gì? A. Thực hiện kế hoạch Macsan, thành lập NATO B. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế C. Thành lập liên minh châu Âu D. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava Câu 5: Sau khi giành được độc lập, bước vào xây dựng đất nước, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Trở thành nước đi đầu trong việc nghiên cứu vũ trụ B. Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình. C. Phóng tàu vũ trụ vòng quanh trái đất D. Đưa người lên thám hiểm sao hỏa. Câu 6: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. “Lục địa mới trỗi dậy” B. “Lục địa đỏ” C. “Mĩ La tinh cháy" D. “Lục địa bùng cháy” Câu 7: Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, Mĩ đã làm gì? A. Tổng thống Mĩ sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc B. Gây chiến tranh xâm luợc và bạo loạn lật đổ chính quyền nhiều nơi trên thế giới C. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc D. Tổng thống Mĩ sang thăm Liên Xô Câu 8: Ngay sau khi giành đuợc độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì? HOC24.VN 2 A. Công nghiệp hóa XHCN B. Ngả về Phương Tây C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo Câu 9: Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. B. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập quan liêu trung bao cấp, thiếu dân chủ công bằng xã hội. C. Tất cả các đáp án đều đúng. D. Khi cải tổ đã phạm phải sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng Câu 10: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai? A. Lưu Thiếu Kỳ B. Đặng Tiểu Bình C. Mao Trạch Đông D. Tôn Trung Sơn Câu 11: Tháng 7/1954, Hiệp định Gionevo đuợc kí kết, công nhận độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia nào? A. Việt Nam, Lào, Campuchia B. Campuchia C. Việt Nam D. Lào Câu 12: Cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần hai đuợc diễn ra từ khoảng thời gian nào? A. Từ những năm 50 của thế kỉ XX trở đi B. Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX C. Từ những năm 40 của thế kỉ XX trở đi D. Từ thập kỉ 70 của thế kỉ XX Câu 13: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai A. Do yêu cầu cuộc sống B. Những thành tựu khoa học - kĩ thuật lần 1 tạo tiền đề cho CMKHKT - CN lần hai. C. Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai D. Tất cả đều đúng. Câu 14: Sau chiến hanh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì? A. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới B. Liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu C. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á D. Hòa bình, trung lập tích cực Câu 15: Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước B. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan C. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô Câu 16: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ như thế nào? A. Quan hệ láng giềng thân thiện B. Quan hệ đối đầu HOC24.VN 3 C. Quan hệ hợp tác hữu nghị D. Quan hệ Đồng minh Câu 17: Sau khi giành được độc lập, bước vào phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn, nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á có nhu cầu gì? A. Liên kết chặt chẽ với Mĩ B. Độc lập phát triển kinh tế C. Hợp tác với nhau để cùng phát triển D. Hợp tác chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa Câu 18: Trong những năm 1946 -1949 ở Trung quốc diễn ra sự kiện gì? A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi B. Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng C. Quốc Cộng hợp tác chống phát xít Nhật D. Cách mạng văn hóa Câu 19: Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa bắt đầu vào thời gian nào? A. Tháng 10/1976 B. Tháng 12/1987 C. Tháng 12/1978 D. Tháng 1/1979 Câu 20: Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu gì? A. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới B. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới C. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới D. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới Câu 21: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì? A. Trở thành nước xuất khẩu thực phẩm đứng thứ hai thế giới B. Tự túc được nhu cầu thịt, sữa trong nước C. Trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới D. Trở thành cường quốc nông nghiệp lớn nhất thế giới Câu 22: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta? A. Thành lập khối đồng minh chống phát xứ B. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc C. Tiêu diệt tận gốc rễ chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng. Câu 23: Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời của xu thế toàn cầu hoá? A. do trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. Do chính sách đối ngoại cởi mở của Mĩ. C. Do kinh tế các nước phát triển. D. Do sự bùng nổ cách mạng khoa học, kĩ thuật. Câu 24: Hội nghị Ianta diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ ngày 4 đến 14/2/1945 B. Từ ngày 14 đến 17/2/1945 C. Từ ngày 4 đến 11/2/1945 D. Từ ngày 4 đến 11/12/1945 Câu 25: Từ đầu 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu? A. Cách mạng công nghệ B. Cách mạng công nghiệp HOC24.VN 4 C. Cách mạng trắng trong nông nghiệp D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp Câu 26: Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là: A. V.Putin B. D.Medvedev C. M.Goocbachop D. B.Yeltsin Câu 27: Ở Nhật Bản, nhân tố được xem là quyết định hàng đầu thúc đẩy kinh tế phát triển là: A. Áp dụng khoa học kĩ thuật B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước C. Chi phí quốc phòng thấp D. Con người Câu 28: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô khôi phục kinh tế trong bối cảnh như thế nào? A. Chiếm được nhiều thuộc địa B. Thu được nhiều lợi nhuận nhờ vào buôn bán vũ khí C. Bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề D. Nhận được khoản bồi thường chiến phí lớn từ các nước phát xít bại trận Câu 29: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức liên Hợp Quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình D. Quan tâm phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị Câu 30: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào? A. Những năm 60 của thế kỉ XX B. Những năm 80 của thế kỉ XX C. Những năm 90 của thế kỉ XX D. Những năm 70 của thế kỉ XX Câu 31: Xác định cơ quan nào dưới đây không nằm trong bộ máy tổ chức Liên hợp quốc? A. Hội đồng quán thác B. Hội đồng tư vấn C. Đại hội đồng D. Hội đồng bảo an Câu 32: Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canada đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề gì? A. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. B. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu. C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính D. Vấn đề văn hóa Câu 33: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển? A. Lợi dụng chiến tranh làm giàu B. Áp dung Khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất chất lượng C. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú Câu 34: Trong những năm 50 đến những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào sau đây? A. Công ngiệp hóa chất B. Công nghiệp điện hạt nhân C. Công nghệ phần mềm D. Công nghiệp đóng tàu HOC24.VN 5 Câu 35: Sau khi Liên Xô tan rã, Mĩ muốn điều gì? A. Thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại B. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” trong đó Mĩ đóng vai trò lãnh đạo thế giới C. Hợp tác với Nga để chống khủng bố, duy trì hòa bình thế giới D. Duy trì hòa bình ở khu vực Trung Đông. Câu 36: Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Kinh tế Mĩ suy thoái, khung hoảng B. Mĩ đứng đầu thế giới về không quân và hải quân C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhât ở châu Mĩ D. Mĩ trở thành trung tâm lảnh tế - tài chính lớn nhất của thế giới Câu 37: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đuờng lối chính sách gì? A. Hòa bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào. B. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. C. Hòa bình, trung lập tích cực, tham gia khối ASEAN. D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 38: Giai đoạn đuợc xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là vào thời gian nào? A. Từ năm 1960 đến năm 1969 B. Từ năm 1960 đến năm 1973 C. Từ năm 1969 đến năm 1973 D. Từ năm 1952 đến năm 1969 Câu 39: Quốc gia đầu tiên phong thành công vệ tinh nhân tạo vào năm 1957 là: A. Nhật Bản B. Mĩ C. Anh D. Liên Xô Câu 40: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến luợc gì? A. Chiến lược toàn cầu B. Chiến luợc cam kết và mở rộng C. Chiến lược Macsan D. Chiến lược Aixenhao --------- HẾT --------- Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
00:00:00