Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Khi nói về những biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng: A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn B. Tính đa dạng về loài tăng C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên D. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. Câu 2: Các trường hợp nào sau đây được xem là sinh vật biển đổi gen? 1. Giống cà chua chín muộn có chứa gen sản xuất etilen bị bất hoạt. 2. Gạo của giống lúa có chứa gen sản xuất carôten. 3. Giống bông chứa gen kháng sâu của thuốc lá. 4. Lợn phát sáng vì mang gen phát sáng của đom đóm. A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,2,4 D. 1,2,3,4 Câu 3: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản? A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. B. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp. C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể. Câu 4: Trong một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 bé, bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu AB. Cặp bố mẹ I có cùng nhóm AB; cặp bố mẹ II người bố có nhóm A, mẹ có nhóm B. Hãy xác định bố mẹ của 2 bé. A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ II là của bé I B. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ I là của bé I C. Hai cặp bố mẹ đều không phải là bố mẹ của 2 bé. D. Không xác định được. Câu 5: Sự di truyền chéo của tính trạng liên kết với giới tính thể thiện rõ nhất ở: A. Tính trạng của bà nội truyền cho cháu trai. B. Tính trạng của ông ngoại truyền cho cháu trai C. Tính trạng của bố truyền cho con gái, còn tính trạng của mẹ truyền cho con trai. D. Tính trạng của ông nội truyền cho cháu trai. Câu 6: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài cây dưới đây để có thể áp dụng chất consixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả cao: ĐỀ THI SỐ 10 HOC24.VN 2 A. Cây lúa B. Cây đậu tương C. Cây củ cải đường D. Cây ngô Câu 7: Một quần thể thực vật thế hệ 2F thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 16 hoa có màu: 7 16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu? A. 1 9 B. 9 7 C. 1 3 D. 9 16 Câu 8: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? (1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất (3) Tiết kiệm nguồn nước sạch (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 9: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa? A. Mặc dù đa số là có hại nhưng trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi B. Phổ biến hơn đột biến NST C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể. D. Luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi. Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hòa của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường? A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôzo B. Opêron Lac sẽ không hoạt động ngay cả khi môi trường có lactôzo C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôzo D. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào. Câu 11: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là: A. 1 64 B. 1 256 C. 1 128 D. 62 64 Câu 12: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới D. Quần xã đồng rêu hàn đới. Câu 13: Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới đây? HOC24.VN 3 A. Gây đột biến ở hợp tử B. Lai giống C. Xử lý hạt giống bằng chất cônsixin D. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây. Câu 14: Nếu kết quả của phép lai thuần và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng? A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong tỉ thể. Câu 15: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Giun đũa sống trong ruột lợn B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường C. Bò ăn cỏ D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa Câu 16: Một gen có tỉ lệ 2 3 A G ần đã lấy của môi trường 450U và 750U. Số liên kết Hidro của gen nói trên là: A. 2600 B. 1200 C. 2000 D. 3150 Câu 17: Vấn đề quan trọng nhất để duy trì sự tồn tại của một quần thể kích thước nhỏ là: A. Không gian sống B. Đa dạng di truyền C. Mỗi quan hệ giữa các cá thể trong quần thể D. Nguồn thức ăn Câu 18: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đa hình cân bằng là gì? A. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội B. CLTN xảy ra theo kiểu chọn lọc phân hóa C. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn D. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp tử Câu 19: Một nhà chọn giống thỏ cho các con thỏ giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình thì 9% số thỏ có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta không cho các con thỏ lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do gen lặn trên NST thường quy định. Tỉ lệ thỏ có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau đó theo lí thuyết là bao nhiêu %? Biết rằng tính trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của thỏ. A. 4,5 B. 5,3 C. 7,3 D. 3,2 HOC24.VN 4 Câu 20: Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em trai cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu? A. 1 18 B. 1 16 C. 1 4 D. 1 9 Câu 21: Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hòa hoạt động ở cấp độ A. Sau dịch mã B. Khi dịch mã C. Lúc phiên mã D. Trước phiên mã Câu 22: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thi được 1F có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn: 20% thân thấp, quả bầu dục: 5% thân cao, quả bầu dục: 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: A. AB AB ab abl ị gen xảy ra một bên với tần số 20% B. AB ab Ab abl ị gen xảy ra một bên với tần số 20% C. AB AB ab abl ị gen xảy ra hai bên với tần số 20% D. ab AB aB abl ị gen xảy ra hai bên với tần số 20% Câu 23: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 Câu 24: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỳ nào, đại nào? A. Kỳ Cambri, đại Cổ sinh B. Kỳ Tam điệp, đại Trung Sinh C. Kỳ Silua, đại Cổ sinh D. Kỳ Giura, đại Trung sinh Câu 25: Sự nhân đổi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của AND ở E.Coli về: (1) Chiều tổng hợp (4) Các đơn vị nhân đôi (2) Các enzym tham gia (5) Nguyên tắc nhân đôi (3) Thành phần tham gia A. (1), (2) B. (2), (3) C. (2), (4) D. (3), (5) Câu 26: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 1 4 cây hoa đỏ, quả tròn: 1 4 cây hoa đỏ, quả dài: 1 4 cây hoa trắng, quả HOC24.VN 5 tròn: 1 4 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất? A. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau. B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau C. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo. D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST Câu 27: Sự phân bố của một loài trên một vùng liên quan tới: A. Lượng thức ăn trong môi trường B. Diện tích vùng phân bố của loài đó và các yếu tố sinh thái C. Số lượng cá thể sống trên một vùng nhất định D. Cả A, B, C Câu 28: Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được 1F tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con 1F giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được 2F với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng? A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY – con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái, XY – con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng. C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY – con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái, XY – con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường. Câu 29: Cơ chế hiện tượng di truyền của HIV thể hiện ở sơ đồ A. PArDNôtARNêinrrr ạng B. ARN ADN ARPrô êinNtr r r C. ADN ARNrr ạng r D. APrôtêinRN ADNrr Câu 30: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được 1F toàn cây hoa đỏ. Cho các cây 1F tự thụ phấn người ta thu được 2F có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ: 1 trắng. Nguời ta lấy ngẫu nhiên 3 cây 2F hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao nhiêu? A. 0,2960 B. 0,0370 C. 0,6525 D. 0,0750 Câu 31: Vấn đề quan trọng nhất để duy trì sự tồn tại của một quần thể kích thước nhỏ là: HOC24.VN 6 A. Không gian sống B. Đa dạng di truyền C. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể D. Nguồn thức ăn Câu 32: Thuyết tiến hóa của Đác-uyn đã giải thích thành công điều gì: A. Phân biệt biến dị di truyền và biến dị không di truyền B. Giải thích thành công quá trình hình thành loài mới C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung D. Giải thích thành công nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị Câu 33: Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông do gen h, người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy đinh. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là: A. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam D. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam Câu 34: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục vó vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là: A. , , , , ,A a a A a A A A aX Y X X X X X Y X X X Y B. , , , , ,A a a A a A A a aX Y X X X X X Y X X X Y C. , , , , ,A a a A A A a aX Y X X X Y X Y X X X Y D. , , , , ,A a a A a A A a a aX Y X X X X X Y X X X X Câu 35: Giả sử một NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 3245,9 10l ặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của các NST ở kì giữa nguyên phân là 0,02 micromet, khoảng cách giữa các nucleoxom tương đương 100 cặp nu thì số phần tử protein histon và tỉ lệ chiều dài phân tử AND khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ở kì giữa là: A. 8999 phân tử và 4180,3 lần. B. 8999 phân tử và 2400 lần. C. 9000 phân tử và 2400 lần D. 9000 phân tử và 4180,3 lần. Câu 36: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất? HOC24.VN 7 A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cũng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái. B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn nằm trên cũng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực và cây cái. C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cũng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực và cây cái. D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn nằm trên cũng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực. Câu 37: Sau khi phá rừng trồng lúa, bà con nông dân có thể trồng 1 – 2 vụ mà không cần phải bón phân. Sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Chất dinh dưỡng trong đất bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng B. Vì trồng lúa nên các chất dinh dưỡng từ đất bị pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng. C. Lúa sử dụng quá nhiều chất dinh dưỡng trong đất nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng bị con người chuyển đi nơi khác khiến đất nghèo dinh dưỡng. Câu 38: Trong số các phát biểu về mã di truyền sau đây, số phát biểu không đúng là: 1. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin. 2. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon. 3. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit 4. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ AND đến polypeptit A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 39: Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, chân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, chân đen người ta thu được 1F tất cả đều có cánh thẳng, chân xám. Cho các con ruồi 1F giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời 2F với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, chân xám: 214 ruồi cánh vênh, chân xám: 216 ruồi cánh thẳng, chân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng? A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này. B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau. C. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị giữa hai gen là 10% D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các NST khác nhau HOC24.VN 8 Câu 40: Cho các phát biểu sau: 1. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. 2. Cây ưa sáng có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang 3. Các loài khác nhau thì phản ứng giống nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái 4. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bổ rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
00:00:00