Trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, các gen luôn tồi tại thành từng cặp alen vì:
A. Sự tồn tại theo từng cặp alen giúp cho cơ thể lưỡng bội sinh trưởng tốt hơn
B. NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp mang các gen alen với nhau
C. Ở những cơ thể này, mỗi gen chỉ gồm 2 alen là alen trội và alen lặn
D. Ở tất cả các tế bào sinh dưỡng, gen luôn tồi tại theo từng cặp alen
Hiện tượng tính trội ko hoàn toàn là hiện tượng:
A. Gen trội át ko hoàn toàn gen lặn
B. Thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trung gian
C. Bổ sung cho hiện tượng tính trội hoàn toàn
D. Cả 3 trường hợp trên đều đúng
cho biết cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1, cặp gen Bb nằm trên cặp NST số 3. Xác định kiểu gen ở đời con của phép lai Aabb với aaBb trong các TH sau: a) Các cặp NST phân ly bình thường trong giảm phân. b) Ở giảm phân 1 của cơ thể mẹ, cặp NST số 1 không phân ly. c) Ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, cả 2 NST kép trong cặp NST số 3 không phân ly. GIÚP MÌNH VỚI
Ở 1 loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4. Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết ko xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể khác nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG, KH?
A. 3 KG, 3 KH B. 4 KG, 3 KH C. 2 KG, 4 KH D. 3 KG, 4 KH
Ở 1 loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4. Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết ko xảy ra đột biến . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 KG, 1 KH
II. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng ⇒ tạo F1 có tối đa 4 KG, 3 KH
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ KH là 1 con lông đen : 1 con lông xám
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ KH là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 80. Biết rằng mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội – lặn hoàn toàn, theo lí thuyết, nhận định nào sau đây về kiểu gen AaBBddEe là đúng?
A. Kiểu gen chứa 4 cặp gen phân li độc lập với nhau.
B. Kiểu gen quy định kiểu hình lặn 2 cặp tính trạng.
C. Kiểu gen này được gọi là kiểu gen thuần chủng.
D. 4 cặp gen khác nhau thuộc cùng 1 nhóm liên kết.
ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng . Gen quy định tính trạng nằm trên nst thường . Cho lai giữa cà chua quả đỏ thuần chủng với cà chua quả vàng thuần chủng được f1 . Cho f1 tự thụ phấn được f2 .Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở f2
Với 2 alen B, b nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn, B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao, ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng. Hãy cho biết tỉ lệ phân tính ở F2?
A. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
5.Khi nói về bản chất của qui luật phân ly của Men Đen, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
II. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
III. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
IV. Các giao tử là giao tử thuần khiết.
(0.5 Điểm)
A.1
B.2
C.3
D.4