1. We’ve got geography next lesson, haven’t we?
(Chúng ta có tiết học địa lý tiếp theo phải không?)
Giải thích: vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Chủ ngữ “We” => câu hỏi đuôi dùng “we”, câu sử dụng động từ “have got” => câu hỏi đuôi dùng “haven’t”
vế trước: We’ve got => câu hỏi đuôi: haven’t we?
2. You don’t like her new film, do you?
(Bạn không thích bộ phim mới của cô ấy phải không?)
Giải thích: vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
Chủ ngữ “You” => câu hỏi đuôi dùng “you”, câu sử dụng trợ động từ “don’t” => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “do”
vế trước: You don’t like => câu hỏi đuôi: do you?
3. The new VR headsets are good, aren’t they?
(Thiết bị đeo thực tế ảo mới tốt phải không?)
Giải thích: vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Chủ ngữ “The new VR headsets” – Thiết bị đeo thực tế ảo => câu hỏi đuôi dùng “they”, câu sử dụng động từ “are” => câu hỏi đuôi dùng “aren’t”
vế trước: The new VR headsets are => câu hỏi đuôi: aren’t they?
4. Paul’s got a 3D projector, hasn’t he?
(Paul có máy chiếu 3D phải không?)
Giải thích: vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Chủ ngữ “Paul” tương đương đại từ nhân xưng “he” => câu hỏi đuôi dùng “he”, câu sử dụng động từ “has got” => câu hỏi đuôi dùng “hasn’t”
vế trước: Paul’s got => câu hỏi đuôi: hasn’t he?
5. They went to the USA last year, didn’t they?
(Họ đã đến Mỹ năm ngoái phải không?)
Giải thích: vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Chủ ngữ “They” – họ => câu hỏi đuôi dùng “they”, câu sử dụng động từ “went” => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “didn’t”
vế trước: They went => câu hỏi đuôi: didn’t they?