Work in pairs. Tell the life stories of people you know and admire. Use the past simple and past continuous.
(Làm việc theo cặp. Kể câu chuyện cuộc đời của những người bạn biết và ngưỡng mộ. Sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)
Example: My grandfather joined the army when he was 24. While he was fighting in the war, my grandmother was taking care of the whole family…
(Ông nội tôi nhập ngũ khi ông 24 tuổi. Trong thời gian ông tham gia chiến tranh, bà nội tôi đã chăm sóc cả gia đình…)
My aunt - Katy was a studious woman who dedicated her life to education. She grew up in a small town and lived with her grandma in childhood. Through her tireless efforts, at the age of 18, she received a scholarship to pursue her dream of becoming a teacher. While my aunt was studying at university, she was working part-time to support herself financially. She tried to balance between attending classes during the day and working at a local library in the evenings. Despite the challenges, she excelled in her studies and graduated with honors. In her thirties, she pursued a master's degree in education to enhance her skills and contribute more to the field. She is a role model that I admire very much.
Tạm dịch:
Dì của tôi - Katy là một người phụ nữ hiếu học, cống hiến cả cuộc đời cho sự nghiệp giáo dục. Dì lớn lên ở một thị trấn nhỏ và sống với bà ngoại từ nhỏ. Bằng sự nỗ lực không ngừng, năm 18 tuổi, dì đã nhận được học bổng để theo đuổi ước mơ trở thành giáo viên. Khi dì đang học đại học, dì đã làm việc bán thời gian để tự trang trải chi phí. Dì cố gắng để cân bằng giữa việc đi học ban ngày và làm việc ở thư viện địa phương vào buổi tối. Bất chấp mọi thử thách, dì vẫn học tập xuất sắc và tốt nghiệp loại xuất sắc. Ở tuổi ba mươi, dì theo học bằng thạc sĩ giáo dục để nâng cao kỹ năng và đóng góp nhiều hơn cho lĩnh vực này. Dì ấy là hình mẫu mà tôi rất ngưỡng mộ.