mdd NaCl=\(\frac{300.10}{100}\)=3000(g)
=> Vdd NaCl=\(\frac{3000}{1,017}\)=2949,85(ml)
mdd NaCl=\(\frac{300.10}{100}\)=3000(g)
=> Vdd NaCl=\(\frac{3000}{1,017}\)=2949,85(ml)
a)Trộn 20g NaCL vào 130g dung dịnh NaCL 10 %. Tính C % dung dịnh thu được
b)Cho biết độ tan của đường ở 20°C là 200g. Tính C% của dd đường ở 20%
c) Trộn 200 ml dd NaOH 2M với 300ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol của dd thu được
Khi làm bay hơi 500g một dd muối NaCl thì thu được 50g NaCl tan. Hỏi lúc đầu dd có nồng độ bao nhiêu %
Một dd CuSO4 có KLR D=1,206g/ml. Cô cạn 200 ml dd này thu được 50g CuSO4. Tính nồng độ % của dd trên.
Hòa tan hoàn toàn 28,6 g Na2CO3.10H2O vào đủ để tạo thành 200 ml dd. Xác định nồng độ % và nồng độ mol của dd. Biết dd này có KLR D = 1,05g/ml
cho 200ml dd KOH 2M phản ứng hoàn toàn với ddHCl ( d = 1,2 g/ml ) . Xác định thể tích dd HCl cần dùng
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
Giúp mình với ạ
Cho m gam hh gồm CaCO3 và FeS tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl có D= 1,1g/ml thì thu được a lít hh khí X (đktc) có khối lượng mol trung bình là 40,67g/mol và dd Y có khối lượng là b gam.
a) tính a theo m, V, b.
b) Áp dụng cho m=1,44g, V= 400ml, b=440,83g. Tính a.
c) Nếu chỉ sử dụng một dữ kiện khối lượng mol trung bình của X là 40,67g/mol hãy tính % theo khối lượng của hh ban đầu.
Để pha chế 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng
3) Dung dịch NaCl 15% được pha loãng bằng cách thêm vào một lượng nước gấp đôi lượng nước có trong dd ban đầu. Xác định nồng độ % của dung dịch thu được