VOCABULARY Match the highlighted nouns in the text with definitions (1-7). (Nối các danh từ được in đậm trong văn bản với định nghĩa (1-7).)
Work and jobs
1 a system of trying to meet and talk to other people who may be useful in your work (một hệ thống khi bạn cố gắng nói chuyện làm quen với những người có thể sẽ hữu ích cho công việc của bạn)
2 an understanding of what something or someone is (một sự hiểu biết về cái gì hay ai đó)
3 the ability to think quickly and intelligently (khả năng suy nghĩ nhanh chóng, thông minh)
4 the act of dealing with something successfully (giải quyết một việc gì đó thành công)
5 work done physically or by hands (công việc thể chất hoặc được thực hiện bằng tay)
6 all the workers / employees in a company or an organisation (tất cả người làm / nhân viên trong một công ty hay tổ chức)
7 something one hopes to achieve (điều mà người ta hy vọng đạt được)
Đáp án:
1 manual 2 insights 3 agility 4 management
5 manual jobs 6 staff 7 goals
Hướng dẫn dịch từ mới:
- manual jobs (n): công việc tay chân - staff (n): nhân viên - insights (n): hiểu biết, cái nhìn - goals (n): mục tiêu | - networking (n): mạng lưới công việc - agility (n): sự nhanh nhẹn - management (n): sự quản lý |
1 manual 2 insights 3 agility 4 management
5 manual jobs 6 staff 7 goals
Hướng dẫn dịch từ mới:
- manual jobs (n): công việc tay chân - staff (n): nhân viên - insights (n): hiểu biết, cái nhìn - goals (n): mục tiêu |
- networking (n): mạng lưới công việc - agility (n): sự nhanh nhẹn - management (n): sự quản lý |
Gợi ý:
The text discusses significant changes in the world of work, thus career choices for individuals, especially young adults. The workforce is undergoing notable transformations with robots and new technologies emerging in various sectors. The primary concern for 18-year-olds is making informed and sensible career choices, which requires a thorough understanding of oneself. They can seek guidance from various sources, including school counselors, parents, and personality tests.
To advance in a career, continual self-improvement and interpersonal skills development are of great importance. Flexibility also has a role to play in adapting to the ever-changing world, enabling individuals to navigate new challenges and opportunities. While robots have efficient applications, they still have limitations in fields requiring emotional intelligence, where humans excel. Therefore, high school graduates need to better themselves everyday and possess the right skill sets to stay relevant in the labor market.
Dịch:
Bài viết thảo luận về những thay đổi đáng chú ý trong thế giới việc làm cũng như lựa chọn nghề nghiệp của mỗi người, đặc biệt là người trẻ. Robot và nhiều công nghệ mới đang dần nổi lên trong nhiều lĩnh vực. Mối quan tâm hàng đầu của thanh niên 18 tuổi hiện nay là đưa ra lựa chọn nghề nghiệp sáng suốt và hợp lý, việc này đòi hỏi có hiểu biết thấu đáo về bản thân. Họ có thể tìm kiếm lời khuyên từ nhiều nguồn khác nhau như cố vấn trường học, phụ huynh và từ các bài kiểm tra tính cách.
Để thăng tiến trong sự nghiệp, liên tục tự hoàn thiện bản thân và phát triển kỹ năng giao tiếp là rất quan trọng. Khả năng linh hoạt cũng là một kỹ năng cần thiết để thích ứng với thế giới thay đổi nhanh chóng, giúp vượt qua thách thức và mang đến những cơ hội mới. Mặc dù robot đã có những ứng dụng hiệu quả nhưng vẫn còn đó những hạn chế trong các lĩnh vực cần đến trí tuệ cảm xúc, lĩnh vực mà con người vẫn đang vượt trội. Do đó, học sinh tốt nghiệp cấp 3 cần phải không ngừng rèn luyện bản thân và trang bị bộ kỹ năng phù hợp để có thể tham gia vào thị trường lao động.
NV Nguyễn Việt Dũng CTVVIP 3 phút trước Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F. Correct the false sentences. (Đọc lại văn bản và viết T cho câu đúng, F cho câu sai. Sửa các câu sai.)1 Every restaurant in South Korea has robots to serve customers. (Mọi nhà hàng ở Hàn Quốc đều có robot để phục vụ khách hàng.)2 Character tests can predict your future success in a career. (Các bài kiểm tra tính cách có thể dự đoán thành công trong sự nghiệp tương lai của bạn.)3... Đọc tiếp #Tiếng anh lớp 12 1 TT NV Nguyễn Việt Dũng CTVVIP 1 phút trướcĐáp án:
1 F 2 F 3 F
4 T 5 T
Giải thích:
1 Thông tin: “Certain restaurants in South Korea... have even made use of maid robots in place of waiters and waitresses.” (dòng 7-9) => chỉ có một vài nhà hàng, không phải nhà hàng nào cũng vậy => Chọn False.
2 Thông tin: “...insights into their potentials from character tests will empower them to make informed decisions.” (dòng 17-18) => các bài kiểm tra chỉ có thể giúp đưa ra quyết định, không thể dự đoán thành công => Chọn False.
3 Không có thông tin đề cập cụ thể trong bài => Chọn False.
4 Thông tin: “Automated learning machines can repeatedly lecture a subject, but they can never become an inspiring story for students.” (dòng 41-43) => Robot đúng là có thể dạy một bài học, thực hiện một phần vài trò của giáo viên chứ không hoàn toàn => Chọn True.
5 Thông tin ở đoạn E đưa ra lời nhận xét về những lĩnh vực robot có thể và không thể thay thế vai trò của con người, đi kèm lấy ví dụ ở trường học và bệnh viện => Chọn True.
NV Nguyễn Việt Dũng CTVVIP 3 phút trước Read the text. For questions (2-5), circle the correct options (a-d). (Đọc văn bản. Khoanh tròn các đáp án đúng (a-d) cho các câu hỏi (2-5).)1 It is harder for manual workers to find jobs becausea the modern world prefers automatic holograms.b they do not work as effectively as robots.c robots for the airports are now available.d customers to restaurants are served by robots.2 The key to a good choice of career isa talking with one’s parents.b taking calculated risks.c knowing oneself... Đọc tiếp #Tiếng anh lớp 12 1 TT NV Nguyễn Việt Dũng CTVVIP 2 phút trướcGiải thích:
1 It is harder for manual workers to find jobs because b they do not work as effectively as robots. (Người lao động chân tay khó tìm được việc làm hơn vì họ không làm việc hiệu quả như robot.)
- Thông tin: “Step by step, robots are taking over manual jobs that used to be done by semi-skilled workers.” (dòng 2-3)
- Cả ba đáp án còn lại đều đưa ra những ví dụ cụ thể về robot thay thế con người có trong văn bản tuy nhiên lời khẳng định thì không thể suy ra trực tiếp từ văn bản cho nên sai.
+ a the modern world prefers automatic holograms. (thế giới hiện đại ưa chuộng hình ảnh ba chiều tự động hơn.)
+ c robots for the airports are now available. (robot đã xuất hiện ở các sân bay.): thực tế mới chỉ có robot ở sân bay Changi và Boston.
+ d customers to restaurants are served by robots. (khách hàng đến nhà hàng đều được phục vụ bởi robot.): thực tế mới chỉ có robot ở một số nhà hàng Hàn Quốc.
2 The key to a good choice of career is c knowing oneself thoroughly. (Chìa khóa để lựa chọn nghề nghiệp là hiểu rõ bản thân.)
- Thông tin: “Which to pursue requires sensible decision basing on their in-depth self-understanding.” (dòng 14-15): ‘knowing oneself’ = ‘self-unerstanding’, ‘thoroughly’ = ‘in-depth’.
- a talking with one’s parents. (nói chuyện với bố mẹ.) và d consulting an expert. (hỏi ý kiến chuyên gia.) có được đề cập đến như những nguồn tư vấn; riêng b taking calculated risks. (chấp nhận rủi ro có tính toán.) không có thông tin.
3 In terms of career development, the writer emphasises the need to d better one’s interpersonal skills. (Trên phương diện phát triển nghề nghiệp, tác giả nhấn mạnh sự cần thiết phải trau dồi kỹ năng giao tiếp.)
- Thông tin: “In essence, career development is a continual and lifelong process in which they need to specify their goals, boost their own confidence, improve communication skills, and expand personal networking.” (dòng 25-29)
- a register for a continual course. (đăng ký học liên tục.) sai vì tác giả có nói đến đây là một quá trình liên tục và lâu dài nhưng không có nghĩa là luôn phải theo một khóa học nào mà là sự tự rèn luyện bản thân.
- b achieve a goal. (đạt được mục tiêu.) sai vì tác giả nói cần xác định rõ mục tiêu ‘specify their goals’ chứ không nhất thiết phải đạt được mục tiêu mới có thể phát triển sự nghiệp.
- c graduate from university. (tốt nghiệp đại học.) sai vì tác giả không hề nhắc đến ở ý này.
4 Flexibility b helps a person grow professionally. (Khả năng linh hoạt giúp một người phát triển một cách chuyên nghiệp.)
- Thông tin: “Flexibility manifests itself in professional agility, problem-solving skills, change management and innovative thinking.” (dòng 33-35)
- Các đáp án còn lại không có căn cứ: a gets people into a professional conflict. (khiến mọi người xung đột khi làm việc.), c wonderfully changes the world. (thay đổi thế giới một cách kỳ diệu.), d prevents people from acquiring new techniques. (ngăn cản mọi người tiếp thu các kỹ thuật mới.)
5 In the writer’s opinions, AI d is less sophisticated than humans in hospitals and schools. (Theo ý kiến của tác giả, AI kém hơn con người trong môi trường bệnh viện và trường học.)
- Thông tin: “...it can never establish a role in a field that has something to do with emotional intelligence (EQ)...” (cả đoạn E giải thích lý do vì sao)
- a is not a frightening threat to young adults’ career. (không phải là mối đe dọa đáng sợ đối với sự nghiệp của người trẻ.) và c is going to free humans from the need to go to work. (sẽ giải phóng con người khỏi nhu cầu đi làm.) đều không thể được suy ra trực tiếp từ văn bản.
- b is more efficient than humans in almost any field of work. (làm việc hiệu quả hơn con người trong hầu hết mọi lĩnh vực công việc.) sai vì trái ngược với ý của đoạn E.
NV Nguyễn Việt Dũng CTVVIP 3 phút trước Read the Reading Strategy. Then read the first question in exercise 4, followed by paragraph A. When you have chosen the correct answer (a, b, c or d), read the paragraph again and decide why the other options are wrong. (Đọc Chiến lược đọc. Sau đó đọc câu hỏi đầu tiên trong bài 4, rồi đọc đoạn A. Sau khi chọn câu trả lời đúng (a, b, c hoặc d), đọc lại đoạn văn và giải thích vì sao các phương án còn lại sai.)Reading Strategy• Read the... Đọc tiếp #Tiếng anh lớp 12 1 TT NV Nguyễn Việt Dũng CTVVIP 2 phút trướcChiến lược đọc
• Đọc kỹ các câu hỏi trắc nghiệm và các đáp án
• Xác định vị trí thông tin mà mỗi câu hỏi đề cập đến trong văn bản
• Đọc lại các đáp án và chọn câu trả lời phù hợp nhất với thông tin trong bài.
• Rà lại xem vì sao các đáp án khác lại sai.
NV Nguyễn Việt Dũng CTVVIP 4 phút trước Read the text and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)In which paragraph (A-F) does the writer... (Trong đoạn văn nào (A-F) tác giả...)1 provide an example of a source of advice for those selecting a career?(lấy ví dụ về một nơi những người đang lựa chọn nghề nghiệp có thể tìm lời khuyên?)2 give explanations for the need of a certain characteristic?(giải thích sự cần thiết của một đặc điểm nào đó?)3 give an... Đọc tiếp #Tiếng anh lớp 12 1 TT NV Nguyễn Việt Dũng CTVVIP 2 phút trướcĐáp án:
1 B
2 D
3 E
Giải thích:
1 Thông tin: “Guidance from school counsellors and parents together with insights into their potentials from character tests will empower them to make informed decisions.’ (dòng 15-18 đoạn B)
=> Những nguồn tư vấn (source of advice) đó là cố vấn trường học (school counsellors), bố mẹ (parents), và các bài kiểm tra tính cách (character tests).
2 Thông tin: “Of all the qualities, a person’s flexibility will work in this full-of-changes world...” (câu đầu đoạn D, cả đoạn sau đó giải thích cho câu đầu)
=> Đặc điểm cần thiết đó là sự linh hoạt (flexibility)
3 Thông tin: “AI has been replacing certain blue-collar workers, but it can never establish a role in a field that has something to do with emotional intelligence (EQ).” (câu đầu đoạn E, cả đoạn sau đó lấy ví dụ cụ thể hơn)
=> Robot không thay thế được những công việc cần đến EQ.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
THAM GIA VÀO LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
A
Thế giới việc làm đã và đang chứng kiến những thay đổi mạnh mẽ. Robot đang dần thay thế những công việc tay chân mà trước đây thuộc về nhóm công nhân được đào tạo cơ bản. Các trợ lý AI ở dạng 3D đã được thử nghiệm tại sân bay Changi, Singapore và sân bay Boston, Mỹ. Hiệu suất của các trợ lý này trong quá trình giúp khách check-in đã khiến khách hàng phải ngạc nhiên. Một số nhà hàng ở Hàn Quốc đã áp dụng máy tính bảng để khách tự gọi món và thậm chí còn sử dụng robot giúp việc bồi bàn thay thế người thật. Chưa bao giờ mà có được một công việc và sự nghiệp ổn định lại khó khăn đến thế.
B
Khi rời trường, các thanh thiếu niên 18 tuổi phải đối mặt với một trong những quyết định khó khăn nhất của cuộc đời, đó là lựa chọn nghề nghiệp. Muốn làm nghề gì đòi hỏi họ phải đưa ra quyết định hợp lý dựa trên sự hiểu biết về bản thân. Lời khuyên và hướng dẫn từ các cố vấn ở trường và phụ huynh, cùng với tự khai phá tiềm năng của bản thân từ các bài kiểm tra tính cách sẽ giúp các em đưa ra quyết định sáng suốt. Cũng cần lưu ý rằng, trong thế giới không ngừng phát triển này, học sinh mới ra trường cần được chuẩn bị kỹ càng cho những thay đổi để đối mặt với cơ hội chỉ có một lần trong đời này.
C
Mặc dù việc lựa chọn nghề nghiệp có thể gây bối rối cho nhiều người nhưng đó cũng chỉ là bước đi đầu tiên trên nấc thang sự nghiệp. Để tiến xa hơn, không có lựa chọn nào khác ngoài cố gắng trở nên tốt hơn từng ngày. Về bản chất, phát triển nghề nghiệp là một quá trình liên tục và lâu dài, trong đó cần xác định rõ mục tiêu, nâng cao sự tự tin của bản thân, cải thiện kỹ năng giao tiếp và mở rộng mạng lưới cá nhân. Trên thực tế, tốt nghiệp đại học chỉ đơn giản là kỷ niệm việc một người hoàn thành chương trình giáo dục, biểu thị sự tự hoàn thiện không ngừng của họ.
D
Trong tất cả các phẩm chất, khả năng linh hoạt sẽ phát huy tác dụng trong thế giới việc làm hay thay đổi này. Khả năng linh hoạt thể hiện ở sự nhanh nhẹn, chuyên nghiệp, kỹ năng giải quyết vấn đề, thích ứng với thay đổi và tư duy đổi mới. Miễn là một người không bị bó buộc trong cách suy nghĩ, họ sẽ có thể hoàn thành công việc.
E
AI đã và đang thay thế một số công việc tay chân, nhưng không bao giờ có thể làm thế trong những lĩnh vực cần đến trí tuệ cảm xúc (EQ). Máy dạy tự động có thể giảng đi giảng lại một bài học nhưng không bao giờ có thể trở thành một câu chuyện truyền cảm hứng cho học sinh. Robot trong bệnh viện có thể thực hiện các ca phẫu thuật một cách chính xác nhưng không bao giờ có thể an ủi những bệnh nhân cô đơn, đau khổ như một y tá hiền lành.
F
Công nghệ đã đưa nhân loại tiến vào một thế giới không ngừng thay đổi. Học sinh mới rời trường bước ra xã hội cần cải thiện bản thân và bỏ túi những kỹ năng phù hợp để đáp ứng với nhu cầu của xã hội.
NV Nguyễn Việt Dũng CTVVIP 4 phút trước SPEAKING Look at the following ideas. What problems are mentioned? Which is of the most concern among young adults? (Xem các ý dưới đây. Những vấn đề nào được đề cập? Vấn đề nào đang được giới trẻ quan tâm nhất?)AI taking over jobs (AI cướp công ăn việc làm)Graduates desperate for jobs (Sinh viên ra trường khát việc làm)New job titles, new opportunities (Nhiều vị trí mới, nhiều cơ hội việc... Đọc tiếp #Tiếng anh lớp 12 1 TT NV Nguyễn Việt Dũng CTVVIP 2 phút trướcGợi ý:
- There is a concern that Artificial Intelligence and automation will replace many human jobs, leading to unemployment and job insecurity.
- Many graduates are struggling to find employment after completing their studies, putting them under high levels of stress and unstable finances.
- While new job titles present new opportunities, it also requires workers to constantly update their skills to stay relevant, which can be very demanding.
- I think both the problems of AI “stealing” human jobs and students desperate for jobs after graduation are what young adults feel concerned about. Not only manual labor but more complicated jobs including even creative ones are now at risk of being replaced by AI. And talking about graduates, the rapid pace of technological change means that the skills many learned during a degree may quickly become outdated.
Dịch:
- Nhiều người lo lắng rằng trí tuệ nhân tạo và tự động hóa sẽ thay thế công việc của con người, dẫn đến tình trạng thất nghiệp và rủi ro mất việc làm.
- Nhiều sinh viên mới tốt nghiệp đang chật vật tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. Họ ở trong tình trạng căng thẳng cao độ và tài chính không ổn định.
- Có nhiều vị trí việc làm mới thì mang lại nhiều cơ hội mới nhưng cũng đòi hỏi người lao động phải liên tục làm mới các kỹ năng để phù hợp với công việc, một thử thách không nhỏ.
- Tôi nghĩ AI “cướp” việc làm của con người lẫn sinh viên khát việc làm sau khi tốt nghiệp đều là những vấn đề mà người trẻ đang quan tâm. Không chỉ việc lao động chân tay mà những công việc phức tạp hơn, kể cả thuộc lĩnh vực sáng tạo giờ đây đều có nguy cơ bị thay thế bởi AI. Nói về sinh viên mới ra trường, tốc độ phát triển công nghệ nhanh chóng khiến cho những kỹ năng mà nhiều người học được ở đại học trở nên lỗi thời, không phù hợp nữa.
NT Nguyễn Thùy Trang 5 phút trước - olmmẫu kết bài mở rộng tả bạn thân
#Tiếng việt lớp 5 1 TT TT Trần Tùng Linh 3 phút trướcĐược chứng kiến thành tích học tập của Vân Anh, em cảm phục bạn. Em cũng hiểu thêm được con người cần phải có ý chí và nghị lực, dù gặp hoàn cảnh nào nếu ta đã quyết tâm thì sẽ thành công. Thành tích học tập của Vân Anh mãi mãi là tấm gương sáng cho em và các bạn noi theo.
hoặc Mai vẫn nói với em rằng bạn ấy mong muốn mai này khi lớn lên bạn ấy sẽ trở thành cô giáo. Em tin rằng bạn ấy sẽ thực hiện được ước mơ của mình, vì bây giờ không những bạn ấy học giỏi, chăm chỉ mà còn tốt bụng với mọi người. Trong lớp, ai cũng yêu mến bạn ấy. Em rất vui khi có một người bạn thân như Mai. nhớ cho mk nhen NV Nguyễn Việt Dũng CTVVIP 7 phút trước SPEAKING Work in pairs. Using adjectives and linking verbs, tell your partner about a famous person you would like to meet. (Làm việc theo cặp. Dùng các tính từ và động từ nối, kể về một người nổi tiếng mà bạn muốn gặp.)• Give some information about them and what they do.• Say why you’d like to meet them and how it would make you feel.(Cho biết một số thông tin về người đó và công việc của họ.Giải thích vì sao bạn muốn gặp họ và bạn... Đọc tiếp #Tiếng anh lớp 12 1 TT NV Nguyễn Việt Dũng CTVVIP 5 phút trướcGợi ý:
If I could meet a famous person, I would choose Son Heung-min, the exceptional Korean footballer. He plays as a forward for Tottenham Hotspur Club in the English Premier League and captains the South Korea national team. He is known for his remarkable speed, agility, and goal-scoring ability.
I would love to meet Sonny (it’s his nickname!) because he is such a talented and inspirational human being. He is also very humble off the field, which makes him even more admirable. Meeting him would be an amazing experience, and I would like to ask him more about his journey, the challenges he has faced, and his approach to the sport. I would be over the moon knowing that I had the opportunity to interact with someone who has achieved so much through hard work, perseverance, and humility.
Dịch:
Nếu có cơ hội được gặp một người nổi tiếng, tôi sẽ muốn gặp Son Heung-min, một cầu thủ bóng đá xuất sắc người Hàn Quốc. Anh chơi ở vị trí tiền đạo cho Câu lạc bộ Tottenham Hotspur ở giải Ngoại hạng Anh và là đội trưởng đội tuyển quốc gia Hàn Quốc. Anh nổi tiếng với tốc độ, sự nhanh nhẹn và khả năng ghi bàn vượt trội.
Tôi rất muốn gặp Sonny (biệt danh của anh ấy!) vì anh là một người đầy tài năng và truyền cảm hứng. Anh cũng là một ngôi sao rất khiêm tốn ngoài sân cỏ, càng khiến anh đáng ngưỡng mộ hơn. Một cuộc gặp gỡ với Sonny sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời và tôi muốn hỏi anh ấy nhiều hơn về hành trình của anh, những thử thách anh đã phải đối mặt và cách anh chơi bóng. Tôi sẽ rất vui sướng vì đã có cơ hội tiếp xúc với một người đạt được rất nhiều thành tựu nhờ làm việc chăm chỉ, kiên trì và khiêm tốn.
1 2 3 … 454609 Xếp hạng ND Nguyễn Đăng Nhân 90 GP LB Lê Bá Bảo nguyên 63 GP LD LÃ ĐỨC THÀNH 60 GP NH NGUYỄN HỮU KHÁNH 55 GP DH Đỗ Hoàn VIP 46 GP DT Dang Tung 32 GP NT Nguyễn Tuấn Tú 32 GP PT Phạm Trần Hoàng Anh 26 GP NV Nguyễn Việt Lâm 25 GP NL Nguyễn Lê Phước Thịnh 24 GP