1. \(C_3H_5Cl+NaOH\rightarrow C_3H_5OH+NaCl\)
2. \(C_3H_6Cl_2+2KOH\rightarrow3H_4+2H_2O+2KCl\)
3.\(CH_3CH_2Cl_3+4NaOH\rightarrow CH_3CH_2COONa+NaCl+2H_2O\)
1. \(C_3H_5Cl+NaOH\rightarrow C_3H_5OH+NaCl\)
2. \(C_3H_6Cl_2+2KOH\rightarrow3H_4+2H_2O+2KCl\)
3.\(CH_3CH_2Cl_3+4NaOH\rightarrow CH_3CH_2COONa+NaCl+2H_2O\)
Cho 16 gam CuO tác dụng với 200 g dung dịch H2SO4 19,6% sau phản ứng thu được dung dịch B a, Viết PTHH b, Tính C% các chất có trong dung dịch B
Chất nào không tan trong dung dịch HCl ? Em hãy giới thiệu 2 chất có thể hòa tan được chất trên ? Viết cái PTHH minh họa
Đốt cháy cacbon trong oxi ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A.Cho A tác dụng với FeO nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định các chất A,B,C,D,E,F,G. Viết các PTHH xảy ra.
Cho b gam hỗn hợp Mg , Fe ở dạng bột tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 0,8M , khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại . Lọc hết chất rắn A2 ra khỏi dung dịch A1 .
1, Viết các pthh của các phản ứng xảy ra .
2, Hòa tan chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng . Hãy tính thể tích khí SO2 (đktc) được giải phóng ra . Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH , lọc rửa toàn bộ kết tủa mới tạo thành , rồi nung trong ko khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko đổi , thu được 6,4 g chất rắn . Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg , Fe ban đầu .
Giải đúg mk tick
Những chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH trong các chất sau: Cu;K;Al(OH)2;Ba(OH)2;CO2;Na2CO3;NaHCO3;
Ba(NO3)2;CuSO4;Fe2O3;Al2O3? Viết các PTHH
Cho 13,8 g chất A là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCI 2M. Sau pư thu được dd B ( dd B là quỳ tím hóa đỏ ) và thể tích khí thoát ra vượt quá 2016ml. Viết pthh xảy ra, tìm A và tính thể tích khí thoát ra.
Bài 9: Hoà tan 8g hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại kiềm nguyên chất thành 100ml dung dịch X.
a/ 100ml dung dịch X được trung hoà vừa đủ bởi 800ml dung dịch axit axêtic CH3COOH, cho 14,72g hỗn hợp muối. Tìm tổng số mol hai hiđroxit kim loại kiềm có trong 8g hỗn hợp. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch CH3COOH.
b/ Xác định tên hai kim loại kiềm biết chúng thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn. Tìm khối lượng từng hiđroxit trong 8g hỗn hợp.
giúp mk vs
Cho một luồng Hidro (dư) lần lượt đi qua các ống đã được đốt nóng mắc nối tiếp đựng các oxit sau: Ống 1 đựng 0,01 mol CaO, ống 2 đựng 0,02 mol CuO, ống 3 đựng 0,05 mol Al2O3, ống 4 đựng 0,01 mol Fe2O3 và ống 5 đựng 0,05 mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy các chất còn lại trong từng ống cho tác dụng với CO2, với dung dịch HCl và với dung dịch AgNO3. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.