a, hcl + fe = fecl2 + h2
H2 + o2 = h2o
b, h2so4 + mg = mgso4 + h2
H2 + cuo = h2o + cu
a, hcl + fe = fecl2 + h2
H2 + o2 = h2o
b, h2so4 + mg = mgso4 + h2
H2 + cuo = h2o + cu
viết phương trình hóa học của các phản ứng sau theo sơ đồ chuyển hóa : h2o →h2 → hcl → H2O → NaOH
Hidoro tác dụng với oxi theo sơ đồ sau H2 + o2 ----> h2o A. Hãy cân bằng phản ứng trên B.Để thủ được 3,6 gam nước thì thể tích oxi (đktc) càn dùng là bao nhiêu lít ? C.tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol khí h2 , biết thể tích các khí đó ở đktc và oxi chiếm 20% thể tích không khí
hoàn thành các PTHH sau và cho bt các phản ứng đó thuộc loại phản ứng j
CuO + H2→?+?
O2+?→H2O
H2SO4+?→?+H2
viết PTHH biểu diễn dãy chuyển đổi sau;
KMnO4 -->O 2 -->ZnO -->Zn-->H2 -->H2O-->KOH
để khử hoàn 24g hỗn và CuO cần dùng vừa 8,96l H2(đktc) đun nóng
a)tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp dầu
b)% m kim loại tạo thành sau phản
c)Trình bày phương pháp để tách Cu ra khỏi H2
Câu 1: Khử 48g Cu2 Oxit bằng khí Hidro thu được đồng kim loại và hơi nước.
a. Viết pthh xảy ra.
b. Tính khối lượng đồng kim loại sau phản ứng.
c. Tính thể tích Hidro đã cho.
Câu 2: Lập pthh của các sơ đồ phản ứng sau:
a. Mg+Cu(SO4)2 -> Mg(SO4)2+Cu
b. KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2
c. Fe+Cl2->FeCl3
d. Zn+HCl->ZnCl2+H2
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO; Fe2O3 bằng khí hidro ở nhiệt độ cao.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 cần để khử hỗn hợp (ở đktc), biết Fe2O3 chiểm 20% khối lượng hỗn hợp.
c.Tính khối lượng các kim loại tạo thành
cho 4,6 gam kim loại Na vào nước, phản ứng xảy ra theo sơ đồ Na+H2O--> NaOH+H2 THÌ GIẤY QUỲ TÍM ĐC NHỎ DD chuyển sang mầu j
Cho 19,5 gam Kali vào cốc chứa 8,1 gam H2O
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng KOH thu được
c. Tính thể tích H2 thu đc ở đktc