1.\(CH_2Cl-CH-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\)
1-clo-3-metylpentan
2.\(CH_2-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
2-metylbutan
3.\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\)
2,4-đimetylhexan
1.\(CH_2Cl-CH-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\)
1-clo-3-metylpentan
2.\(CH_2-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
2-metylbutan
3.\(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\)
2,4-đimetylhexan
Câu 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt, mất nhãn: etanol, glixerol, phenol, benzen?
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 5,6 lít CO2(đktc) và 6,3 gam H20.
a, Xác định công thức phân tử của hai ancol
b, viết công thức cấu tạo có thể có của hai ancol và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Viết đúng CTCT các chất và phương trình hoá học sau:
C6H4(Cl)CH3 -> C6H4(ONa)CH3-> C6H4(OH)CH3( p-hidroxi toluen)
đốt cháy hoàn toàn 0,1 hchc A thu được 4,48 lít CO2 đktc.Măt khác cho Na dư vào 0,15 mol A tháy thoát ra 1,69 lít khí H2 đktc.
a) Xác định CTPT, CTCT, tên A biết A chỉ có một nhóm chức, A không làm chuyển màu quỳ tím.
b) Nêu các phương pháp điều chế A đã học. Viết PTPƯ.
Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 1,52 gam ancol X bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dd KOH, thì khối lượng bình 1 tăng 1,44g, bình 2 tăng 2,64g.
a. Xác định CTPT của X.
b. Xác định CTCT của X biết X + Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam ancol no đơn chức mạch hở A thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định CTPT của A.
b. Xác định CTCTcủa A và gọi tên biết A + CuO (nhiệt độ) thu được anđêhit.
Bài 2: Cho 1,52 g hỗn hợp Y gồm metanol và propan-1-ol tác dụng với K dư thì thu được 33ml khí H2(đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp Y.
b. Cho hỗn hợp Y tác dụng với CuO đun nóng. Viết PTPƯ.
Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 1,52 gam ancol X bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dd KOH, thì khối lượng bình 1 tăng 1,44g, bình 2 tăng 2,64g.
a. Xác định CTPT của X.
b. Xác định CTCT của X biết X + Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 2,352 lít khí oxi (đktc). Xác định CPT của 2 ancol.
Hidrat hóa proilen được hỗn hợp rượu (X). Đun (X) với \(H_2SO_4\) đặc ở \(140^0C\) được hỗn hợp 3 ete (Y). Viết pt phản ứng gọi tên các ete? Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho hơi của mỗi rượu trong hỗn hợp (X) qua CuO,t0?
14.Cho biết:
C (than chì) + O2 (k) à CO2 (k) (1) ∆Ho298 (1) = −393,5 kJ; 14. Cho biết:
H2 (k) + 1/2O2(k) à H2O (l) (2) ∆Ho298 (2) = −285,8 kJ
CH3OH (k) + 3/2O2 (k) à CO2 (k) + 2H2O (l) (3) ∆Ho298 (3) = −726,4 kJ
Hãy tính sinh nhiệt chuẩn (∆Ho298,s) của CH3OH(k).
giải như thế nào mọi người ơi?
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt chứa các chất sau: HCOOH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3, HCHO
Viết pthh của các phản ứng
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam ancol no đơn chức mạch hở A thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định CTPT của A.
b. Xác định CTCTcủa A và gọi tên biết A + CuO (nhiệt độ) thu được anđêhit.