Số e= 46,458.10^-19/1,602.10^-19=29
cấu hình e= 1s22s22p63s23p63d94s2
Số e= 46,458.10^-19/1,602.10^-19=29
cấu hình e= 1s22s22p63s23p63d94s2
cho mình hỏi bài này làm sao vậy
Bài 1 : nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 28 hạt . Số notron nhiều hơn số proton 1 hạt
a) xác định số hạt mỗi loại ?
b) tính số khối của hạt nhân nguyên tử X
c) viết cấu hình electron nguyên tử
d) nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ( kim loại , phi kim , khí hiếm ) ?.
Bài 2 : nguyên tử của nguyên tố B có tổng số các hạt cấu tạo là 93 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 23 hạt .Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
Bài 3 : nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt cấu tạo là 40 . Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron và số notron của 23/11 Na , 19/9 F
Viết cấu hình electron của A có điện tích hạt nhân là 36+
Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định số electron độc thân của các nguyên tố có Z = 7, , Z = 15, Z = 19, Z = 21, Z = 24, Z = 28, Z = 29 ?
X và Y là 2 nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng là 3s¹ và 4s¹. X có 12 neutron, Y có 20 neutron a) viết cấu hình electron đầy đủ của X,Y b) xác định tên của 2 nguyên tố X,Y c) cho 6,2g hỗn hợp X,Y vào H2O, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí (đkc). Tính thành phần phần trăm của X,Y về khối lượng trong hỗn hợp ban đầu
nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các hạt cơ bản ( e,p,n) là 82 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 22 hạt .
a)Xác định số hiệu nguyên tử , số khối và kí hiệu nguyên tố
b)viết cấu hình electron nguyên tử X và của các ion tạo thành X
Bài toán tổng số hạt 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tính số hạt proton, electron, số khối. 2. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 82 , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R. Các em lập 2 phương trình tìm P, N; sau đó tìm A, Z rồi viết kí hiệu công thức số 3 3. Viết kí hiệu của nguyên tử X theo các trường hợp sau: a) Có 15e và 15n. b) Có tổng số hạt là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là :
A. 6; B. 8; C.14; D. 16.
Tổng số hạt electron, proton và nơtron trong một nguyên tử X là 42. Trong đó số hạt
mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của X.
b. Nguyên tử Y là đồng vị của nguyên tử X. Tổng số hạt của nguyênt ử Y nhiều hơn của nguyên tử X là 2 hạt. Hãy tìm số nơtron và viết kíhiệu nguyên tử của Y.