3Fe+2O2->Fe3O4
nFe3O4=0.05(mol)
Theo pthh nFe=3 nFe3O4->nFe=0.05*3=0.15(mol)
a=8.4(g)
nO2=2 nFe3O4->nO2=0.05*2=0.1(mol)
b=0.1*32=3.2(g)
3Fe+2O2->Fe3O4
nFe3O4=0.05(mol)
Theo pthh nFe=3 nFe3O4->nFe=0.05*3=0.15(mol)
a=8.4(g)
nO2=2 nFe3O4->nO2=0.05*2=0.1(mol)
b=0.1*32=3.2(g)
Lập phương trình cho phản ứng : Sắt tác dụng với Oxi tạo thành Oxit sắt từ ( Fe3O4) với 3 bước :
- Viết sơ đồ phản ứng
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Viết phương trình hóa học
P/s : Viết sơ đồ phản ứng và Viết phương trình hóa học không cần thiết phải làm vì mình đã ra kết quả.
Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
Câu 3. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Khí hidro + sắt (III) oxit (Fe2O3) Sắt + nước
b. Sắt + khí oxi Sắt từ oxit (Fe3O4)
c. Khí hidro + khí oxi Nước
d. Kali + khí clo Kali clorua
e. Cacbon + oxit sắt từ (Fe3O4) sắt + khí cacbonic
f. Photpho + khí oxi Điphotpho pentaoxit (P2O5)
g. Canxi + axit photphoric (H3PO4) Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro
h. Canxi cacbonat (CaCO3) + axit clohidric (HCl) Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic
i. Nhôm oxit (Al2O3) + axit sunfuruc (H2SO4) Nhôm sunfat (Al2(SO4)3) + nước
Câu 4. Hãy lập các phương trình hóa học của các phản ứng sau :
a. Na + O2 Na2O
b. Fe + HCl FeCl2 + H2
c. Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
d. BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2
e. NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4
f. Pb(NO3)2 + Al2(SO4)3 Al(NO3)3 + PbSO4
g. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
a. Nhiệt phân hoàn toàn 39,5 gam KMnO4 theo phản ứng sau: 2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2. Xác định thể tích khí oxi thu được ở đktc?
b. Để đốt cháy hết m gam bột sắt thì cần vừa đủ 3,36 dm^3 khí oxi (đktc). Tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) thu được sau phản ứng
Sắt tác dụng với oxi trong không khí tạo thành oxit sắt từ ( Fe3O40
a)Viết PTPU xảy ra
b)Nếu sau phản ứng thu được 4,64g oxit Sắt từ thì khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam
c)Tính thể tích không khí cần dùng để có đủ lượng oxi phản ứng với lượng sắt trên .Biết rằng Oxi chiếm 20% thể tích không khí
Đốt nóng hõn hợp gồm 11,2 gam sắt và 3,2 gam khí ôxi ở nhiệt độ cao thu được a gam oxít sắt từ (Fe3O4). Biết sau phản ứng còn dư 2,8 gam sắt.
a) Lập phương trình hoá học phản ứng
b) Tính a gam
Đốt cháy 2,8 gam etilen (C2H4) tác dụng với khí oxi tạo thành 8,8 g cacbon dioxit (CO2 ) và 3,6 g nước.
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Viết công thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng
⦁ Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng .
Khử hoàn toàn 46.4 gam một oxit sắt (chưa rõ hóa trị của sắt) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 12.8 gam so vs ban đầu.
a) Xác định CTHH vủa oxit sắt đã dùng.
b)Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí CO(đkc) đủ dùng khử hết lượng oxit sắt (biết lượng CO phải dung dư 10% so vs lí thuyết)
Cho 3,1 gam Na 2 O phản ứng vừa đủ với nước, thu được 4 gam NaOH. Cho NaOH phản ứng với
H 2 SO 4 , thu được nước và Na 2 SO 4 .
a. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng.
b. Tính khối lượng nước tham gia phản ứng.