Bài 1: Cho mạch {Ro nt [(R2 nt Ampe)//(R1 nt Biến trở)]}. Biết hiệu điện thế U không đổi. Với điều kiện nào khi thay đổi điện trở của biến trở R thì số chỉ của ampe kế không đổi.
Bài 2: Cho mạch {Ro nt A[Rb//(R1 nt R2)]B}. Biết U không đổi. Khi điều chỉnh cho điện trở của biến trở bằng 16 ôm hoặc 27 ôm thì công suất của mạch AB đều bằng nhau. Biết R1=8 ôm ; R2=40 ôm. Phải điều chỉnh điện trở của biến trở =? thì công suất của mạch đạt cực đại.
Cho mạch điện như hình bên: U = 24V; R1 = 12Ω; R3 = 18Ω; Rx là biến trở. K là khoá điện. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
1. Khi khoá K mở, di chuyển con chạy C của biến trở Rx = 16Ω thì công suất toả nhiệt trên biến trở là cực đại. Xác định giá trị của điện trở R2.
2. Khoá K đóng, hãy xác định giá trị của biến trở Rx để công suất toả nhiệt của đoạn mạch PQ (gồm R2, R3 và Rx) có giá trị bằng 12W.
Một biến trở mà cuộn dây làm bằng Manganin có l=12m, s=0,125mm2, điện trở suất của của Manganin là 0,43.10-6Ω.m
a/ tính điện trở lớn nhất của biến trở
b/ biến trở mắc nối tiếp vs bóng đèn có ghi(12V-6W) vào nguồn điện có hiệu điện thế ko đổi U =18V, tính giá trị điện trở của biến trở cần điều chỉnh để đèn sáng bình thường
c/ khi Rb =6Ω. tính công suất của biến trở và điện năng cả mạch tiêu thụ trong 10 ph
d/ phạm vi điều chỉnh cđdđ trong mạch của biến trở
cho hai điện trở R1=30 và biến trở Rb mắc nối tiếp vs nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U=18V
1 khi Rb=10 tính
a R toàn mạch và I trong mạch chính
b công suất tiêu thụ của cả mạch điện và điện năng biến trở tiêu thụ trong 5 phút
2 nếu 1 bóng đèn có ghi(9V-4,5W) song song với R1
a nhận xét độ sáng của đèn
b tính giá trị Rb cần điều chỉnh để đèn sáng bình thường
Cho mạch điện như hình vẽ UAB=36V điện trở R1=1,5Ω điện trở toàn phần của biến trở là R=10Ω; R2=1,5Ω; R3=6Ω xác định vị trí con chạy Q trên biến trở ( Điện trở trên đoạn DQ) để a) Công suất tiêu thụ trên R3 là 6W b) Công suất tiêu thụ trên R2 là 6W
Cho mạch điện như hình vẽ .Biết hiệu điện thế U không đổi U=12V,R0=3Ω ,R1 và 1 biến trở R2.Điều chỉnh biến trở R2 để công suất P2 trên R2 là cực đại .Hãy ;
a)Tìm biểu thwucs công suất cực dại P2 theo U r0 và R1
b)Tính R1 nếu công suất cực đại P2 trên R2 bằng 3 lần công suất trên R1
Cho các dụng cụ sau 1 nguồn điện có U=12V, 1 bóng đèn, trên đèn ghi 6v-3W, 1 điện trở R1 = 8Ω, 1 biến trở R2 có thể thay đổi từ 0-10Ω.
a) nêu cách mắc các dụng cụ và tính R2 để đèn sáng bình thường.
b) trong câu a gọi hiệu suất của mạch là tỉ số công suất tiêu thụ của đèn và công suất của nguồn. Tính hiệu suất trong từng cách mắc ở câu a
Bóng đèn 4 V – 1,2 W mắc nối tiếp với biến trở vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U = 10 V. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng đúng định mức. Khi này biến trở tiêu thụ công suất điện bao nhiêu?
B1: một dây điện trở Nikelin dài 10m, có điện trở là 20 Ω, điện trở suất là 0,4.10 mũ -6Ω.m, được quấn thành một biến trở.
a) tính tiết diện S của dây may-so dùng để quấn biến trở này
B) biến trở được chỉnh có trị số là 6Ω rồi mắc nối tiếp với một bóng đèn dây tóc loại (6V-3W) và mắc vào một nguồn điện có hđt ko đổi là 9V. Tính nhiệt lg tỏa ra của đoạn mạch trong 30 phút.
C) muốn công suất tiêu thụ trên biến trở đoạn mạch điện = 1W thì phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu
B2: cho đoạn mạch có sơ đồ: R1 nt( R2//R3), I1 nt (I2//I3) trong đó R1=9Ω,R2=Ω, R3=10Ω. Hiệu điện thế giữa 2 đầu AB là 30V
A) tính R tương đương. B) tính I qua mỗi điện trở
Cho mạch điện như hình vẽ. R1=20,R2=40, Rb là biến trở với điện trở cực đại Rb=80 , đèn Đ ghi 12V-6W, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U=24V, bỏ qua điện trở của khóa K, dây nối và của ampe kế, vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Gọi Rx là điện trở đoạn <C của biến trở
a)Khóa K mở. Di chuyển con chạy C đến vị trí có Rx=60. Tìm số chỉ ampe kế và tính công suất tiêu thụ của biến trở