Rắc đều một lớp mạt sắt trên tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua. Gõ nhẹ tấm nhựa.
C1- So sánh với từ phổ của thanh nam châm và cho biết chúng có gì giống và khác nhau?
C2- Nhận xét về hình dạng của các đường sức từ.
C3 - Cho nhận xét về chiều của đường sức từ ở hay đầu ống dây so với chiều các đường sức từ ở hai cực của thanh nam châm.
Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua thì ngón tay cái choãi ra chỉ điều gì?
A. Chiều của dòng điện chạy qua ống dây
B. Chiều của lực điện từ lên nam châm thử
C. Chiều của lực điện từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử đặt ở ngoài ống dây
D. Chiều của đường sức từ đi trong lòng ống dây
Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình vẽ. Xác định tên các cực từ của ống dây, chiều dòng điện qua các vòng dây, đầu A và đầu B được nối với cực nào của nguồn điện.
Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thứ nhất ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình 24.4. Xác định tên các cực của ống dây.
Trên hình vẽ cho biết chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. Dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây, vẽ các đường sức từ của ống dây, đầu A nối với cực nào
Trên hình 24.5 có một kim nam châm bị vẽ sai chiều. Hãy chỉ ra đó là kim nam châm nào và vẽ lại cho đúng. Dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
a. Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
b. Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định theo từng hình:
Hình a,Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây và cực của ống dây
Hình b, Chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây và cực của nguồn?
Hình c, Cực của ống dây và chiều dòng điện qua các vòng dây?
Hình 24.6 cho biết chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. Hãy dùng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây.