350 ml = 0,35 lít
nC6H12O3 = 0,35.2 = 0,7(mol) => mC6H12O3 = 0,7.132= 92,4(g)
* cách pha chế: cho 92,4g C6H12O3 vào cốc thủy tinh có chia vạch (ml), sau đó đổ nước cho tới vạch 350ml thì dừng => thu được dd theo đề bài
350 ml = 0,35 lít
nC6H12O3 = 0,35.2 = 0,7(mol) => mC6H12O3 = 0,7.132= 92,4(g)
* cách pha chế: cho 92,4g C6H12O3 vào cốc thủy tinh có chia vạch (ml), sau đó đổ nước cho tới vạch 350ml thì dừng => thu được dd theo đề bài
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
Từ NaCl nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và pha chế 250 ml dung dịch NaCl 10%
1. Thí nghiệm: Từ muối ăn tinh khiết, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy pha chế và giải thích cách pha chế để thu được :
- 100g dung dịch muối ăn nồng độ 10%
- 100ml dung dịch muối ăn nồng độ 2M
Cho dung dịch H2SO4 đặc 98% (D=1,83g/ml)nước cất và các dụng cụ cần thiết như pipet ,ống nghiệm... hãy trình bày cách tính toán và pha chế
a)300g dung dich H2SO4 19,6%
b)300ml dung dich H2SO4 1M
giúp vs
trong phòng thí nghiệm có chứa dung dịch HCl 0,8M,dung dịch NaOH 0,4M,nước cất,các dụng cụ cần thiết coi như có đủ.Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 500 ml dung dịch HCl 0,2M và NaCl 0,25M
mai phải nộp rồi,làm gấp
PLEASE
a) cho biết ở 30 độ C , nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hoà là 28,57%. Tìm độ tan của KNO3 trong nước ở nhiệt độ này ?
b) ở gia đình em thường dùng nước muối để súc miệng . Từ muối ăn , nước cất và các dụng cụ cần thiết , em hãy tính toán và trình bày cách pha chế 200ml dung dịch nước muối 0,9% . Biết khối lượng riêng của nước muối sau khi pha là 1,01g/ molTính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O và nước cất để thu được 50 ml
dung dịch CuSO4 0,1M
Bài 1:Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCL nồng độ 36% có d=1,19 g/ml pha với nước tạo thành 5lít dung dịch HCL nồng độ 0,5M
Bài 2:Cần lấy bao nhiêu gam nước cất để pha với bao nhiêu ml dung dịch HCL có d=1,6 g/ml để được 900ml dung dịch HCL có d= 1,2 g/ml
Bài 3:Pha thêm x lít nước vào V lít dung dịch HCL a(M) để đc đ mới có nồng độ b(M).Chứng minh rằng : x = V . (a-b) : b
Bài 4:Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1 M từ dung dịch H2SO4 98% có d=1,84 g/ml
Bài 5: Có bao nhiêu gam tinh thể Fe(NO3)3.6H2O kết tinh từ 500ml dung dịch Fe(NO3)3 1M
Trong phòng thí nghiệm có các dụng cụ cần thiết.trình bày cách pha chế
a. 100ml dd H2SO4 1M từ dd H2SO4 10mM và nước cất
b. 200g dd MgSO4 15% từ MgSO4.7H2O và nước cất