C6H12O6 ® 2C2H5OH + 2CO2; nglucozơ = 1 mol; ® nancol = 0,8.2 = 1,6mol; ® a = 46.1,6=73,6gam;
C2H5OH + O2 ® CH3COOH + HOH ® X{CH3COOH; C2H5OH d}
CH3COOH + NaOH ® CH3COONa + HOH
® nancol p.ứ = nNaOH = 0,144mol; ® H = 0,144:0,16 = 90%
C6H12O6 ® 2C2H5OH + 2CO2; nglucozơ = 1 mol; ® nancol = 0,8.2 = 1,6mol; ® a = 46.1,6=73,6gam;
C2H5OH + O2 ® CH3COOH + HOH ® X{CH3COOH; C2H5OH d}
CH3COOH + NaOH ® CH3COONa + HOH
® nancol p.ứ = nNaOH = 0,144mol; ® H = 0,144:0,16 = 90%
bài 1.lên men 41.4g glucozo với hiệu suất 80%lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A.28.75g
B.36.8g
C.20g
D. 40g
bai2.trang bac hoan toan m(g) glucozo thu duoc 86.4g Ag neu len men hoan toan m(g) glucozo roi cho khi Co2 thu duoc hap thu vao nuoc voi trong du thi luong ket tua thu duoc la
A.60g
B.80g
C.20g
D.40g
hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo. thực hiện phản ứng tráng bạc m gam X thu được 2,16 gam Ag. mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit H2SO4, trung hòa dung dịch sau phản ứng, cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 6,48 gam Ag. giá trị m ??
mn giải giúp mình với :)
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X.
Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,20. B. 21,60. C. 46,07. D. 24,47.
Giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau và viết PTHH
Hòa tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3vào nước thu được dung dịch A
a/ cho từ từ dung dịch HCl vào A không thấy có dấu hiệu xảy ra phản ứng
b/ cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thu được dung dịch B và khí C. Cho dung dịch B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa D
c/ cho từ từ dung dịch A vào dung dịch HCl dư thấy khí thoát ra
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
Cho 200 ml dung dịch X gồm NaAlO2 0,1M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 55. B. 45. C. 35. D. 25.
Hòa tan 21.6g Al trong một dung dịch NaNO3 và NaOH dư thu được bao nhiu lít khí amoniac nếu hiệu suất phản ứng là 75%
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ x (chứa C,H,O và MX<200) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình chứa 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau thí nghiệm, khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 0,1 mol kết tủa. Lọc lấy dung dịch và đem nung nóng lại thấy xuất hiện kết tủa. Mặt khác 1,8 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,02 mol Ag. Công thức của là
A. HCHO
B. C6H12O6
C. C12H22O11
D. HOC2H4CHO
câu 31: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là?