m tinh bột = \(\dfrac{1000.80}{10}\) = 800 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O \(\rightarrow\) nC6H12O6.
162n kg 180n kg
800kg x kg.
=> x = \(\dfrac{800.180n}{162n}\) = 666,67 (kg).
m tinh bột = \(\dfrac{1000.80}{10}\) = 800 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O \(\rightarrow\) nC6H12O6.
162n kg 180n kg
800kg x kg.
=> x = \(\dfrac{800.180n}{162n}\) = 666,67 (kg).
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a)So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
b) Tìm mối liên quan cấu tạo glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S) ?
a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cáu tạo của gốc glucozơ.
c) Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xen luloz ơ đều cho một loại monosaccarit.
d) Khi thủy phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
b) Glucozơ, saccrozơ, glixerol.
c) Saccarozơ, anđehit axetic và tinh bột.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Fructozo có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozo có nhóm chức CHO.
B. Thủy phân xenlulozo thu được glucozo.
C. Thủy phân tinh bột thu được fructozo và glucozo.
D. Cả xenlulozo và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?
A. Axit axetic
B. Glucozo
C. Saccarozo
D. Fructozo
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbonhidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbonhiđrat nào đã được học?
b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%.