Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa quan trọng vì đã?
16.Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp-Nhật đã dẫn đến hậu quả...............................
17. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã xác định
mục tiêu đấu tranh trước mắt là……………………………...................................................................
18. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần VI ( Tháng 11-1939) đã chủ trương tạm gác khẩu hiệu
…………………………………………………………………………………………………………
19. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần VI ( Tháng 11-1939) đã chủ trương thành lập
…………………………………………………………………………………………………………..
20. Nghị quyết của Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11-1939 đánh dấu
…………………………………………………………………………………………………………..
21. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt
của cách mạng là ……………………………………………………………………………………….
22. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định thành lập
……………………………………………………………………………………………………………
23. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở
nước ta là ……………………………………………………………………………………………
24. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng có ý nghĩa quan trọng vì đã
…………………………………….……………………………………………………………………
25. …………………………………………………. là căn cứ địa đầu tiên của cách mạng Việt Nam.
26. Ngày 9-3-1945, trước tình hình quân Đồng Minh giành thắng lợi ở Thái Bình Dương, Nhật đã tiến
hành ……………..……………………………………………………
27. Ngày 12-3-1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị …………………………………..
28. Bản chỉ thị của Trung Ương Đảng(Ngày 12-3-1945) đã xác định kẻ chù chính của nhân dân Đông
Dương lúc này là ………………………………………………………………………………………..
29. Hội nghị Trung ương Đảng ( Ngày 12-3-1945) đã quyết định phát động …………………………...
30.Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 là ……………………………....
31. Sự kiện mở đầu cho cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng 8-1945 là
……………………………………………………………………………………………………………
11. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 đã đề ra chủ
trương thành lập Mặt trận Thống nhân dân phản đế Đông Dương/ Mặt trận Dân tộc thống nhất
phản đế Đông Dương.
12. Hội nghị Trung ương Đảng lần VI ( Tháng 11-1939) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng Đông Dương là đánh dổ đế quốc tay sai/ thực hiện người cày có ruộng/ giải phóng các dân
tộc Đông Dương/ làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
13.Hội nghị Trung ương Đảng lần VI (Tháng 11-1939) đã quyết định tạm gác khẩu hiệu “lập chính
quyền Xô Viết công-nông-binh”/ cách mạng ruộng đất/ cách mạng tư sản dân quyền.
14. Hội nghị Trung ương Đảng lần VI (Tháng 11-1939) đã quyết định thành lập Mặt trận Thống
nhất dân tộc phản đế Đông Dương/ Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh/ Mặt trận nhân dân
phản Đế Đông Dương.
15. Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII ( Tháng 5-1941) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng Đông Dương là giải phóng dân tộc/ thực hiện người cày có ruộng/ giải phóng các dân tộc
Đông Dương/ làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
II/ trắc nghiệm
1Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.
2Hình thức đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 mang tính
A. thống nhất B. triệt để C. quyết liệt D. dân tộc
3. Điểm khác nhau quan trọng nhất giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào yêu nước
trước đó là
A. đấu tranh mang nặng tính giai cấp hơn dân tộc.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. có sự tham gia của tất cả các tầng lớp trong xã hội.
D. diễn ra với quy mô lớn trên phạm vi cả nước.
4. Một trong những yếu tố biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. đã sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. có liên minh công nông vững chắc.
C .đã đánh bại Pháp và phong kiến tay sai. D. thể hiện được sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
5. Năm 1936, sự kiện quốc tế nào là điều kiện thuận lợi giúp cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam
phát triển trở lại?
A. Mặt trận nhân dân Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ cho thuộc địa.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc giành thắng lợi trong cuộc nội chiến.
C. Quốc tế Cộng sản kêu gọi thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
D. Quốc tế Cộng sản thông qua Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
6. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7-1936 đã xác định
nhiệm vụ chiến lược là
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
7. Nhiệm vụ nào không phải là nhiệm vụ trực tiếp của phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
8. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7-1936 đã chủ
trương thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Việt Nam
9. Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1936-1939 là
A. liên minh công- nông B. tiểu tư sản trí thức.
C. tất cả các tầng lớp, giai cấp. D. giai cấp công nhân.
10. Hình thức nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Mít tinh B. Biểu tình C. Vũ trang D. Nghị trường
11. Mục tiêu chính của các cuộc biểu tình, mittinh từ 1936-1939 là
A. đòi cải thiện đời sống cho nhân dân. B. đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. đòi độc lập dân tộc cho Đông Dương. D. thể hiện tình đoàn kết với quốc tế.
12. Tính chất của phong trào 1936-1939 là gì?
A. Mang tính dân chủ là chủ yếu.
B. Mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nổi bật.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc.
13. Kết quả của phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. Thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ.
B. làm tan rã chính quyền ở địa phương và xây dựng nhiều Xô Viết ở nông thôn.
C. Chính quyền thực dân đã cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Chính quyền thực dân sửa dổi luật bầu cử, nới rộng quyền tự do báo chí.
14. Phong trào dân chủ 1936-1939 được coi như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.
15. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm giống nhau về
A. lực lượng B. hình thức C. mục tiêu D. lãnh đạo
16.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã xác định
nhiệm vụ trước mắt là
A. giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. chống thực dân phản động ở thuộc địa.
C. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Chống phát xít, chống chiến tranh.
17. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã chủ trương
tạm gác khẩu hiệu
A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất.
C. giải phóng giai cấp. D. chống tô cao, lãi nặng.
18. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã chủ trương
thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
19. Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939 đánh dấu bước chuyển
hướng quan trọng của Đảng vì đã
A. khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để giành độc lập.
D. đề ra đường lối đấu tranh phù hợp với hoàn cảnh mới.
20. Cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa
A. Bắc Sơn B. Nam Kì C. Đô Lương D. Yên Bái.
21. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm
vụ trước mắt là
A. giải phóng dân tộc B. giải phóng giai cấp
C. cách mạng ruộng đất. D. lật đổ phong kiến.
22. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
23 Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định hình thái của
cách mạng trong giai đoạn sắp tới là
A, Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến đến tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với nửa hợp pháp.
C. Tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trên khắp cả nước.
D. Khởi nghĩa vũ trang ở các địa phương kết hợp với đấu tranh chính trị.
24. Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. đã vận động toàn Đảng, toàn dân đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược mang tính quyết định của Đảng.
C. đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại Hội nghị Trung Ương tháng 11-1939.
D. sự chuẩn bị về tổ chức và lực lượng cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
25. Điểm khác nhau trong nhiệm vụ cách mạng mà Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương đề ra với Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 là
A. đã đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc.
B. thành lập Mặt trận dân tộc thu hút sự tham gia vào mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng các dân tộc Đông Dương lên hàng đầu.
D. đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ.
GIÚP MÌNH VS HEPL ME
CÂU 1:Các phong trào cách mạng 1930 – 1931 và 1936 – 1939 đã chuẩn bị những gì cho Cách mạng tháng tám – 1945?
CÂU 2: Nội dung chuyển hướng chiến lược cách mạng của Hội nghị trung ương lần thứ 8 (5/1941) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương?
CÂU 3: Sự chuẩn bị lực lượng cách mạng của nhân dân Việt Nam từ tháng 5/1941 đến tháng 3 năm 1945 diễn ra như thế nào?
CÂU 4: Vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đối với phong trào công nhân và sự ra đời của chính đảng vô sản Việt Nam.
31. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
32. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định hình thái của
cách mạng trong giai đoạn sắp tới là
A, Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến đến tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với nửa hợp pháp.
C. Tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trên khắp cả nước.
D. Khởi nghĩa vũ trang ở các địa phương kết hợp với đấu tranh chính trị.
33. Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. đã vận động toàn Đảng, toàn dân đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược mang tính quyết định của Đảng.
C. đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại Hội nghị Trung Ương tháng 11-1939.
D. sự chuẩn bị về tổ chức và lực lượng cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
34. Điểm khác nhau trong nhiệm vụ cách mạng mà Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương đề ra với Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 là
A. đã đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc.
B. thành lập Mặt trận dân tộc thu hút sự tham gia vào mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng các dân tộc Đông Dương lên hàng đầu.
D. đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ.
35. Hoạt động nào dưới đây không nằm trong quá trình chuẩn bị tiến tới giành chính quyền của Đảng
từ 1941-1945?
A. Xây dựng lực lượng chính trị B. Xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Xây dựng căn cứ địa. D. Thành lập chính phủ Xô Viết.
36. Lực lượng vũ trang đầu tiên được xây dựng trong cuộc Vận động cách mạng tháng 8 là
A. Quân đội nhân dân Việt Nam B. Vệ quốc quân
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. D. Trung đội Cứu quốc quân
37. Năm 1940, căn cứ địa cách mạng đầu tiên được xây dựng ở
A. Bắc Sơn-Võ Nhai. B. Cao Bằng C. Tuyên Quang. D. Lạng Sơn.
38. Chủ trương giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị
Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị tháng 11-1939?
A.Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.
C. Vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến đến tổng khởi nghĩa.
39. Nguyên nhân khiến Nhật tiến hành đảo chánh Pháp tại Đông Dương vào ngày 9-3-1945 là
A. Mâu thuẫn Nhật-Pháp ngày càng trở nên gay gắt.
B. Lực lượng Pháp ở Đông Dương ráo riết hoạt động.
C. Phát xít Nhật bị thua liên tiếp ở Thái Bình Dương.
D. Hồng quân Liên Xô tiến đánh vào thủ đô Berlin.
40. Khi Nhật đảo chánh Pháp, Ban thường vụ trung ương Đảng đã đề ra văn bản gì để chỉ đạo trong
tình hình mới?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
C. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”
41. Hội nghị Ban thường vụ trung ương Đảng ngày 12-3-1945 đã quyết định
A. phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ.
B. kêu gọi tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. kêu gọi nhân dân “phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
D. thành lập chính quyền cách mạng, củng cố hội Cứu quốc.
42. Sự kiện quốc tế nào không dẫn đến quyết định tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền của
Đảng?
A. Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng. B. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima
C. Liên Xô tuyên chiến với Nhật. D. Nhật tấn công Pháp ở Lạng Sơn.
43. Điều kiện khách quan có lợi cho Đảng quyết định tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là
A. Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng Minh.
B. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima.
C. Liên Xô tuyên chiến với Nhật ở Thái Bình Dương.
D. Nhật tấn công Mỹ ở Trân Châu Cảng.
44. Sự kiện nào cho thấy Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 chính thức bắt đầu?
A.Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập.
B. Một đơn vị giải phóng quân tiến về Thái Nguyên.
C. Ủy ban khởi nghĩa ban bố “Quân lệnh số 1”
D. Khởi nghĩa bùng nổ ở 4 tỉnh Bắc Trung Bộ.
45. Sự kiện được xem như “Hội nghị Diên Hồng lần thứ II” trong Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 là
gì?
A. Đại hội quốc dân ở Tân Trào. B. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng. D. Lập Ủy ban dân tộc giải phóng.
46. Ngày 18-8-1945, các tỉnh thành nào giành chính quyền sớm nhất?
A. Bắc Giang-Hải Dương-Hà Nội-Quảng Nam. B. Thái Nguyên-Bắc Giang-Hải Dương-Quảng Ngãi.
C. Bắc Giang-Hải Dương-Hà Tĩnh-Quảng Nam D. Thái Nguyên-Hà Nội-Huế-Sài Gòn
47. Ngày 30-8-1945, Vua Bảo Đại thoái vị cho thấy
A. chế độ phong kiến ở Việt Nam sụp đổ. B. Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi hoàn toàn.
C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. D. Nhân dân Việt Nam có quyền làm chủ đất nước.
48. Sự kiện nào dưới đây không nằm trong tiến trình ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập.
B. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
C. Hồ Chủ tịch đọc Tuyên ngôn độc lập ở quảng trường Ba Đình.
I.Điền vào chỗ trống
1. Tình hình kinh tế Việt Nam từ năm 1930
là…………………………………………………………...
2.Kết quả to lớn nhất của cao trào cách mạng 1930-1931 là........................
3.Tính chất của các Xô Viết được thành lập ở Nghệ Tĩnh là.........................
4.Phong trào cách mạng 1930-1931 quyền lãnh đạo của ……………………............
5.Sau phong trào cách mạng 1930 – 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành............................
6. Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như …………………………………………………...
7. Từ đầu những năm 30 của thế kỷ XX của thế kỷ XX, ……………………xuất hiện ở Đức-Ý-Nhật là nguy cơ đe dọa hòa bình thế giới..
8.Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (Tháng 7-1935) đã kêu gọi các nước thành lập................................
9.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (Tháng 7-1936) đã xác định
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là …………………………………………………...
10. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (Tháng 7-1936) đã xác định
nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương là.............................
11. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (Tháng 7-1936) đã đề ra chủ
trương thành lập ……………………………………………………………………………………….
12.Mục tiêu đấu tranh của phong trào Đông Dương Đại hội là ………………………………………..
13. Cuộc Vận động Dân chủ (1936-1939) là một phong trào…………………………………………..
14. Qua Cuộc Vận động Dân chủ (1936-1939) Đảng đã tích lũy nhiều bài học kinh nghiệm là............................
15. Đầu tháng 9-1939, nhằm vơ vét tiềm lực của Đông Dương, Pháp thi hành chính sách..............................
Lực lượng cách mạng Việt Nam được xác định trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) bao gồm:
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc.
B. Công nhân, nông dân và địa chủ yêu nước, trung và tiểu địa chủ.
C. Công nhân, tư sản dân tộc, trí thức, phú nông.
D. Công nhân, nông dân, đại địa chủ phong kiến, tư sản mại bản.
3/1929 hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên lại lập thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên vì:
A. đối phó lại sự đàn áp gắt gao của Pháp
B. vận động chuẩn bị thành lập Đảng cộng sản
C. để thực hiện chủ trương "vô sản hoá" của hội
D. để huấn luyện, đào tạo cán bộ cho cách mạng
11. Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.
12. Hình thức đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 mang tính
A. thống nhất B. triệt để C. quyết liệt D. dân tộc
13. Điểm khác nhau quan trọng nhất giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào yêu nước
trước đó là
A. đấu tranh mang nặng tính giai cấp hơn dân tộc.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. có sự tham gia của tất cả các tầng lớp trong xã hội.
D. diễn ra với quy mô lớn trên phạm vi cả nước.
14. Một trong những yếu tố biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. đã sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. có liên minh công nông vững chắc.
C .đã đánh bại Pháp và phong kiến tay sai. D. thể hiện được sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
15. Năm 1936, sự kiện quốc tế nào là điều kiện thuận lợi giúp cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam
phát triển trở lại?
A. Mặt trận nhân dân Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ cho thuộc địa.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc giành thắng lợi trong cuộc nội chiến.
C. Quốc tế Cộng sản kêu gọi thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
D. Quốc tế Cộng sản thông qua Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
16. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7-1936 đã xác định
nhiệm vụ chiến lược là
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
17. Nhiệm vụ nào không phải là nhiệm vụ trực tiếp của phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
18. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7-1936 đã chủ
trương thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Việt Nam
19. Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1936-1939 là
A. liên minh công- nông B. tiểu tư sản trí thức.
C. tất cả các tầng lớp, giai cấp. D. giai cấp công nhân.
20. Hình thức nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Mít tinh B. Biểu tình C. Vũ trang D. Nghị trường
21. Mục tiêu chính của các cuộc biểu tình, mittinh từ 1936-1939 là
A. đòi cải thiện đời sống cho nhân dân. B. đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. đòi độc lập dân tộc cho Đông Dương. D. thể hiện tình đoàn kết với quốc tế.
22. Tính chất của phong trào 1936-1939 là gì?
A. Mang tính dân chủ là chủ yếu.
B. Mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nổi bật.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc.
23. Kết quả của phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. Thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ.
B. làm tan rã chính quyền ở địa phương và xây dựng nhiều Xô Viết ở nông thôn.
C. Chính quyền thực dân đã cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Chính quyền thực dân sửa dổi luật bầu cử, nới rộng quyền tự do báo chí.
24. Phong trào dân chủ 1936-1939 được coi như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.
25. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm giống nhau về
A. lực lượng B. hình thức C. mục tiêu D. lãnh đạo
26.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã xác định
nhiệm vụ trước mắt là
A. giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. chống thực dân phản động ở thuộc địa.
C. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Chống phát xít, chống chiến tranh.
27. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã chủ trương
tạm gác khẩu hiệu
A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất.
C. giải phóng giai cấp. D. chống tô cao, lãi nặng.
28. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã chủ trương
thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
29. Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939 đánh dấu bước chuyển
hướng quan trọng của Đảng vì đã
A. khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để giành độc lập.
D. đề ra đường lối đấu tranh phù hợp với hoàn cảnh mới.
30. Cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa
A. Bắc Sơn B. Nam Kì C. Đô Lương D. Yên Bái.