Khoảng vân
\(i_1 = \frac{\lambda_1 D}{a} , i_2 = \frac{\lambda_2 D}{a} \)
=> \(\frac{i_1}{i_2}=\frac{\lambda _1}{\lambda_2}= \frac{4}{7}=> i_2 = \frac{7}{4}i_1=0,35 mm.\)
Khoảng vân
\(i_1 = \frac{\lambda_1 D}{a} , i_2 = \frac{\lambda_2 D}{a} \)
=> \(\frac{i_1}{i_2}=\frac{\lambda _1}{\lambda_2}= \frac{4}{7}=> i_2 = \frac{7}{4}i_1=0,35 mm.\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm ?
A.0,50 \(\mu m.\)
B.0,48 \(\mu m.\)
C.0,64 \(\mu m.\)
D.0,45 \(\mu m.\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y - âng trong không khí, hai nguồn cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm, màn quan cách hai khe 2 m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là
A.0,3 mm.
B.0,4 m.
C.0,3 m.
D.0,4 mm.
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 \(\mu\)m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A.15.
B.17.
C.13.
D.11.
Trong thí nghiệm khe Y - âng với a = 0,5 mm, D = 2 m. Thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng \(\lambda \)= 0,5\(\mu m\) . Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là
A.14.
B.16.
C.17.
D.18.
Chiếu hai khe, trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 m, người ta đo được khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 6 gần nhau nhất bằng 3,0 mm. Biết khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2,0 m. Khoảng cách giữa hai khe bằng bao nhiêu?
A.0,6 mm.
B.1,0 mm.
C.1,5mm.
D.2mm.
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước song 0,4 \(\mu\)m, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm
A.3,2 mm.
B.4,8 mm.
C.1,6 mm.
D.2,4 mm.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng
λ1, λ2 và khoảng vân đo được trên màn tương ứng là i1 = 1,2 mm, i2 = 1,6 mm. Trên màn có hai điểm M, N ở
cùng phía so với vân sáng trung tâm. Hiệu khoảng cách từ M đến hai khe gấp 2,3 lần bước sóng λ1, điểm N
xa vân trung tâm hơn M một khoảng 4,2 mm. Số vân sáng giữa hai điểm M, N là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y- âng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda\)= 0,64\(\mu\)m. Bề rộng trường giao thoa là 12 mm. Số vân tối quan sát được trên màn là
A.15.
B.16.
C.17.
D.18.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng\(\lambda = 0,6 \mu m.\) . Hiệu khoảng cách từ hai khe đến vị trí quan sát được vân sáng bậc bốn bằng bao nhiêu?
A.4,8 \(\mu\)m.
B.2,4 \(\mu\)m.
C.3,6 \(\mu\)m.
D.1,2 \(\mu\)m.