Khoảng cách từ vân thứ 4 đến vân thứ 10 ở cùng phía với vân trung tâm là: \(6.i=3,6\Rightarrow i = 0,6mm\)
Bước sóng: \(\lambda=\dfrac{a i}{D}=\dfrac{1. 0,6}{1}=0,6\mu m\)
Khoảng cách từ vân thứ 4 đến vân thứ 10 ở cùng phía với vân trung tâm là: \(6.i=3,6\Rightarrow i = 0,6mm\)
Bước sóng: \(\lambda=\dfrac{a i}{D}=\dfrac{1. 0,6}{1}=0,6\mu m\)
trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe y âng, biết D=1m, a=1mm. khoảng cách giữa hai vân sáng thứ 3 ở 2 bên vân trung tâm là 3,6mm. Tính bước sóng ánh sáng
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 \(\mu\)m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A.15.
B.17.
C.13.
D.11.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.4um. Khoảng cách giữa hai khe là 0.5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Tính khảng cách giữa vân sáng thứ 5 nằm ở phần âm của vùng giao thoa và vân tối thứ 6 nằm ở phần dương của vùng giao thoa .
A 0.4mm B 8.4mm C 2.1mm D 0.1mm
trong thí nghiệm y âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc 2 khe hẹp cách nhau 1mm, mặt phẳng chứa 2 khe cách màn quan sát 1,5m. khoảng cách giưã 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm
Tính khoảng vân
Tính bước sóng
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng
λ1, λ2 và khoảng vân đo được trên màn tương ứng là i1 = 1,2 mm, i2 = 1,6 mm. Trên màn có hai điểm M, N ở
cùng phía so với vân sáng trung tâm. Hiệu khoảng cách từ M đến hai khe gấp 2,3 lần bước sóng λ1, điểm N
xa vân trung tâm hơn M một khoảng 4,2 mm. Số vân sáng giữa hai điểm M, N là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Cho biết S1S2 = a = 1mm, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn (E) là 2m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ = 0,50μm; Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân tối bậc 4 là:
A.2,5 mm.
B.3,5 mm.
C.3 mm.
D.4 mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,75μm. khoảng cách giữa 2 khe sáng là 0,5mm và khoảng cách từ 2 khe sáng đến màn quan sát là 1m. Trên màn quan sát, hãy tính khoản vân và khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc bốn ở 2 bên của vân sáng trung tâm.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A.2 vân sáng và 2 vân tối.
B.3 vân sáng và 2 vân tối.
C.2 vân sáng và 3 vân tối.
D.2 vân sáng và 1 vân tối.
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 6 (cùng một phía so với vân trung tâm) là
A.6i.
B.3i.
C.5i.
D.4i.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A.21 vân.
B.15 vân.
C.17 vân.
D.19 vân.