Trong phòng thí nghiệm,để điều chế 11,6 gam oxit sắt từ (Fe3O4)ngta tiến hành oxi hoá sắt ở nhiềt độ cao.
a,tính số gam sắt cần dùng?
b, tính thể tích oxi và thể tích k khí cần dùng (đktc) bt thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích k khí.
c,tính số gam kalipemanganat (KMnO4) cần dùng để có đc luợng oxi dùng cho phản ứng trên( Bt: Fe=56; K=39; Mn=55; O=16)
a. Số mol Fe3O4:
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{11,6}{56.3+16.4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe +2O2\(\underrightarrow{t^o}\)Fe3O4
0,15 0,1 0,05 (mol)
K/lượng sắt cần dùng:
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b) Thể tích oxi: \(0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Thể tích không khí: \(2,24.5=11,2\left(l\right)\)
c) PTHH: 2KMnO4\(\underrightarrow{t^o}\)K2MnO4+MnO2+O2
0,2 0,1 (mol)
Số gam KMnO4: \(0,2.158=31,6\left(g\right)\)