NH4NO2 N2 + 2H2O; NH4NO3 N2O + 2H2O
N có số oxi hóa +3 và +5 trong NO2- và NO3- : đóng vai trò chất oxi hóa.
N có số oxi hóa -3 trong NH4+: đóng vai trò chất khử.
NH4NO2 N2 + 2H2O; NH4NO3 N2O + 2H2O
N có số oxi hóa +3 và +5 trong NO2- và NO3- : đóng vai trò chất oxi hóa.
N có số oxi hóa -3 trong NH4+: đóng vai trò chất khử.
Viết phương trình phản ứng của nitơ với hidro, oxi, canxi, nhôm. Nêu tính chất hóa học nitơ
Vd: N2 + 3H2 2NH3 => tính oxi hóa
Hiện nay, để sản xuất ammoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí ammoniac.
Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450°C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.
1 :Chất lượng nước có thay đổi hay không khi tác động lên nhiệt độ cao và thời gian kéo dài ?
2 : Thành phần hóa học của chất nitơ trong nước ?
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau : Cr(OH)3 ; AI(OH)3 ; Ni(OH)2 (hình 1.7 b, c, d).
a) Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:
A. LiN3 và Al3N.
B. Li3N và AlN.
C. Li2N3 và Al2N3.
D. Li3N2 và Al3N2.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhôm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hóa hay chất khử ?
Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
Trong số các muối sau đây , muối nào bi thủy phân trong môi trường axit : NH4Cl , NaNO3 , NaNO2 , Cu(NO3)2 , KNO3 ?
Phản ứng giữa 24,71g muối clorua của một nguyên tố phân nhóm chính (phân nhóm A) với 10,9g amoniac tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm gồm 25,68g NH4Cl; 2,57g một nguyên tố ở thể rắn và 7,37g muối nitrua kết tinh màu vàng của nguyên tố đó; phản ứng xảy ra theo phương trình sau:
nAwClx + mNH3 ( pNH4Cl + qA + rAyNz
(Trong đó n ,m p, q,r ,w, x ,y, z là các hệ số và các chỉ số phải xác định )
Một mẫu Nitrua trên nổ mạnh khi đập bằng búa, nhưng khi polime hóa có kiểm soát bằng cách đun nóng tạo thành một chất rắn, dạng sợi, màu đỏ hồng, có khả năng dẫn điện như kim loại.
Xác định nguyên tố A.
Viết và cân bằng một phương trình đầy đủ cho các phản ứng giữa muối clorua với amoniac nói trên.