từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 là có 6 khoảng vân là 2,4 mm rồi mà ở kia tính 1 khoảng vân hoy mà toàn lớn hơn là s
từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 là có 6 khoảng vân là 2,4 mm rồi mà ở kia tính 1 khoảng vân hoy mà toàn lớn hơn là s
Trong thí nghiệm Y_âng vê giao thoa ánh sáng, 2 khe S1, S2 được chiếu sáng đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1: 5000Å, λ2: 4000Å. Khoảng cách hai khe S1, S2: 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn la D: 80 cm. Gọi x là tọa độ của điểm khảo sát đến vân trung tâm, điểm nào có tọa độ sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng λ1, λ2?
A. -4 mm
B. -2 mm
C. 3 mm
D. 5mm
Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y_âng voi ánh sáng chiếu vào hai khe là một ánh sáng tạp sắc được tạo ra từ 4 màu đơn sắc. Trên màn, sẽ quan sát thấy tối đa bao nhiêu vân sáng khác màu?
A. 11 vân
B. 13 vân
C. 10 vân
D. 15 vân
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,76µm chiếu vào hai khe S1,S2, đồng thời khi dịch chuyển màn tới vị trí mà nó cách hai khe là 3m thì người ta đo được khoảng vân trên màn là 1,5mm. Hãy xác định khoảng cách giữa hai khe sáng
A. 1,52mm
B. 3,8mm
C. 1,52 m
D. 3,8m
trong thí nghiệm y âng về giao thoa áng sáng biết D=2m, a=2mm. hai khe được chiếu bằng áng sáng trắng ( bước sóng từ 380-760nm). tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 3,3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại đó ?
trong thí nghiệm y âng về giao thoa áng sáng biết D=2m, a=2mm. hai khe được chiếu bằng áng sáng trắng ( bước sóng từ 380-760nm). tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 3,3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại đó ?
Câu 1:Một con lắc đơn đang thực hiện dao động tắt dần trong không khí với biện độ nhỏ.Nếu sau 1 chu kỳ , Biên độ dao động của nó giảm 5% thì cơ năng của con lắc giảm
A. 5,00%
B. 10,75%
C. 10,00%
D. 9,75%
Câu 2: Trong thí nghiệm y-âng về giao thoa ánh sang với một nguồn sáng đơn sắc , trên màn quang sát thu được hệ vân giao thoa .Để tăng khoảng vân người ta có thể
A. giảm khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quang sát ,giữ nguyên khoảng cách giũa 2 khe
B. giảm khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quang sát và tăng khoảng cách giữa 2 khe
C. tăng khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe , giữ nguyên khoảng cách giữa 2 khe
D. tăng khoảng cách giữa 2 khe, giữ nguyên khoảng cách từ màn quang sát đến mặt phẳng chứa 2 khe
Trong một thí nghiệm, người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh cua một lăng kính có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Chiết suất của chất làm lăng kính ( đối với ánh sáng đó) là 1,65. Góc lệch của tia sáng là
A. 40.
B. 7,80.
C. 5,20.
D. 6,30.
Chọn đáp án đúng.
Dải sáng bảy màu thu được trong thí nghiệm thứ nhất của Niu - tơn được giải thích là do
A.thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.
B.lăng kính đã tách chùm sáng thành dải bảy màu có sẵn trong chùm ánh sáng mặt trời.
C.lăng kính làm lệch chùm sáng về phía đáy nên đã làm thay đổi màu sắc của nó.
D.các hạt ánh sáng bị nhiễu loạn khi truyền qua thủy tinh.
Chọn câu đúng
Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn nhằm chứng minh:
A. Sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
B. Lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng qua nó.
C. Ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
D. Ánh sáng có bất kì màu gì, khi qua lăng kính cũng bị lệch về phái đấy.