Việt Bắc Thu - Đông (1947), Biên Giới (1950), Hòa Bình (1951), Đông Xuân (1951 - 1952), Tây Bắc (1952) ...
Việt Bắc Thu - Đông (1947), Biên Giới (1950), Hòa Bình (1951), Đông Xuân (1951 - 1952), Tây Bắc (1952) ...
Câu 2: Sự kiện nào tạo bước ngoặt của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang Bắc Mĩ?
A,Công bố Tuyên ngôn độc lập
B, Ngày 17/10/1777, thắng lớn ở Xa-ra-tô-ga.
C, Hội nghị lục địa
D, “ Chè Bốt-xtơn”
Câu 3: Nền sản xuất mới (sản xuất tư bản chủ nghĩa) ra đời trong điều kiện lịch sử như thế nào?
A, Xã hội phong kiến đã bị suy yếu
B, Giai cấp tư sản bị giai cấp phong kiến kìm hãm
C, A, B đúng
D, A, B sai
Câu 7: Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện thì những giai cấp mới nào đã xuất hiện?
A, Quý tộc mới
B, Tư sản và vô sản
C, Tư sản và tiểu tư sản
D, Tư sản và thợ thủ công
Câu 9: Từ thế kỉ XVI, ngành sản xuất nào nổi tiếng nhất ở Anh?
A. Sản xuất thủ công nghiệp
B. Sản xuất nông nghiệp
C. Sản xuất và chế biến thủy tinh
D. Sản xuất len dạ
Câu 10: Cuộc nội chiến ở Anh bùng nổ vào thời gian nào?
A. Tháng 1 - 1642
B. Ngày 14 - 6 - 1645
C. Ngày 22 - 8 - 1642
D. Ngày 14 - 6 - 1642
Câu 11: Cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vào thời gian nào? Tương ứng với sự kiện gì?
A. Năm 1649, tương ứng với sự kiện Vua Sác-lơ I bị xử tử.
B. Năm 1648, tương ứng với sự kiện quân đội Sác-lơ I bị Quốc hội đánh bại.
C. Năm 1658, tương ứng với sự kiện quý tộc mới và tư sản chủ trương lập lại chẽ độ quân chủ.
D. Năm 1689, tương ứng với sự kiện tư sản và quý tộc mới đưa Vin- hem O-ran-giơ lên ngôi vua.
Câu 12: Nguyên nhân nào thúc đẩy thực dân Anh nhanh chóng thành lập các thuộc địa của mình ở Bắc Mĩ?
A. Chiếm đất đai mở rộng thị trường.
B. Khai thác đất đai phì nhiêu, giàu tài nguyên của người Anh.
C. Thiết lập ách cai trị về chính trị, bóc lột về kinh tế ở các thuộc địa.
D. Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 13: Khi nước Anh trở thành Cộng hòa. Quyền lợi tập trung ở giai cấp nào?
A. Quý tộc mới và địa chủ phong kiến
B. Tư sản và nông dân
C. Quý tộc mới và tư sản
D. Quý tộc mới, nhân dân
Câu 14: Tại sao nói cách mạng tư sản Anh không triệt để?
A, Quyền lợi của nhân dân không được áp ứng
B, Do 2 giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
C, Mới chỉ dừng lại ở mức mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D, Đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa.
Câu 2: Sự kiện nào tạo bước ngoặt của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang Bắc Mĩ?
A,Công bố Tuyên ngôn độc lập
B, Ngày 17/10/1777, thắng lớn ở Xa-ra-tô-ga.
C, Hội nghị lục địa
D, “ Chè Bốt-xtơn”
Câu 3: Nền sản xuất mới (sản xuất tư bản chủ nghĩa) ra đời trong điều kiện lịch sử như thế nào?
A, Xã hội phong kiến đã bị suy yếu
B, Giai cấp tư sản bị giai cấp phong kiến kìm hãm
C, A, B đúng
D, A, B sai
Câu 7: Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện thì những giai cấp mới nào đã xuất hiện?
A, Quý tộc mới
B, Tư sản và vô sản
C, Tư sản và tiểu tư sản
D, Tư sản và thợ thủ công
Câu 9: Từ thế kỉ XVI, ngành sản xuất nào nổi tiếng nhất ở Anh?
A. Sản xuất thủ công nghiệp
B. Sản xuất nông nghiệp
C. Sản xuất và chế biến thủy tinh
D. Sản xuất len dạ
Câu 10: Cuộc nội chiến ở Anh bùng nổ vào thời gian nào?
A. Tháng 1 - 1642
B. Ngày 14 - 6 - 1645
C. Ngày 22 - 8 - 1642
D. Ngày 14 - 6 - 1642
Câu 11: Cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vào thời gian nào? Tương ứng với sự kiện gì?
A. Năm 1649, tương ứng với sự kiện Vua Sác-lơ I bị xử tử.
B. Năm 1648, tương ứng với sự kiện quân đội Sác-lơ I bị Quốc hội đánh bại.
C. Năm 1658, tương ứng với sự kiện quý tộc mới và tư sản chủ trương lập lại chẽ độ quân chủ.
D. Năm 1689, tương ứng với sự kiện tư sản và quý tộc mới đưa Vin- hem O-ran-giơ lên ngôi vua.
Câu 12: Nguyên nhân nào thúc đẩy thực dân Anh nhanh chóng thành lập các thuộc địa của mình ở Bắc Mĩ?
A. Chiếm đất đai mở rộng thị trường.
B. Khai thác đất đai phì nhiêu, giàu tài nguyên của người Anh.
C. Thiết lập ách cai trị về chính trị, bóc lột về kinh tế ở các thuộc địa.
D. Cả ba nguyên nhân trên.
Câu 13: Khi nước Anh trở thành Cộng hòa. Quyền lợi tập trung ở giai cấp nào?
A. Quý tộc mới và địa chủ phong kiến
B. Tư sản và nông dân
C. Quý tộc mới và tư sản
D. Quý tộc mới, nhân dân
Câu 14: Tại sao nói cách mạng tư sản Anh không triệt để?
A, Quyền lợi của nhân dân không được áp ứng
B, Do 2 giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
C, Mới chỉ dừng lại ở mức mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D, Đưa nước Anh trở thành nước cộng hòa.
Câu 1: Trước cách mạng, xã hội Pháp gồm những giai cấp nào?
A. Qúy tộc, tăng lữ, nông dân.
B. Quý tộc, tăng lữ, đẳng cấp thứ ba.
C. Quý tộc, tăng lữ, tư sản.
D. Tư sản, nông dân, các tầng lớp khác.
Câu 2: Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
a.Quân chủ lập hiến.
b. Cộng hòa tư sản.
c. Quân chủ chuyên chế.
d. Quân chủ lập hiến kết hợp cùng quân chủ chuyên chế.
Câu 3: Vì sao trước cách mạng, nông nghiệp Pháp kém phát triển?
A. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ.
B. Đất đai bị bỏ hoang nhiều, năng suất cây trồng thấp.
C. Một số địa chủ chuyển sang kinh doanh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì với phương thức bóc lột cũ.
Câu 5: Thế kỉ XVIII ở Pháp, mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội là gì?
A. Phong kiến, nhà thờ và các tầng lớp xã hội khác.
B. Nông dân với quý tộc phong kiến.
C. Đẳng cấp thứ ba và tăng lữ.
D. Công nhân, nông dân với chế độ phong kiến.
Câu 6: Ngày 28/8/1789 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Pháp?
A. Công nhân, thợ thủ công đánh chiếm nhà tù Ba-xti.
B. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ra đời.
C. Quốc hội lập hiến thông qua Hiến pháp mới.
D. Quốc hội lập hiến tuyên bố xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân.
Câu 7: Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp có gì tiến bộ?
A. Đề cao vấn đề quyền tự do, bình đẳng của con người.
B. Bảo về quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
C. Bảo vệ quyền lợi cho tư sản.
D. Bảo vệ quyền lợi cho những người cầm quyền.
Câu 8: Vào thế kỉ XVIII, ở Pháp mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất?
a. Mâu thuẫn giữa phong kiến, nhà thờ với các tầng lớp nhân dân trong Đẳng cấp thứ ba.
b. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc phong kiến.
c. Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp tăng lữ.
d. Mẫu thuẫn giữa công nhân, nông dân với chế độ phong kiến.
Câu 10: Phái Lập hiến của cách mạng Pháp đã có những tiến bộ gì?
a. Xóa bỏ một số thứ thuế cho nhân dân.
b. Thông qua tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
c. Thông qua Hiến pháp mới, xác định chế độ quân chủ lập hiến.
d. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu.
Câu 12: Ở Pháp vào thế kỉ XVIII nổi lên ba nhà tư tưởng lớn, đó là những ai?
a. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Phu-ri-ê.
b. Phu-ri-ê, Ô-oen, Vôn-te.
c. Vôn-te, Rut-xô, Mông-te-xki-ơ.
d. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô.
Câu 13: Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Ba-xti đã mở đầu cho thắng lợi của cách mạng Pháp?
A. Pháo đài Ba-xti trượng trưng cho uy quyền nhà Vua.
B. Pháo đài được xây dựng để bảo vệ thành Pa-ri.
C. Pháo đài là nơi giam cầm những người chống chế độ phong kiến.
D. Chế độ quần chủ chuyên chế bị giáng đòn đầu tiên quan trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi và tiếp tục phát triển.
Câu 14: Mặt hạn chế của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là gì?
a. Chỉ phục vụ cho quyền lực của giai cấp tư sản.
b. Phục vụ cho quyền lợi của giai cấp công nhân.
c. Phục vụ cho quyền lợi của tầng lớp địa chủ phong kiến.
d. Phục vụ cho các tầng lớp tham gia đấu tranh.
Câu 15: Sự kiện mở đầu cách mạng Pháp là gì?
a. Hội nghị ba đẳng cấp được họp
b. Thông qua Hiến pháp.
c. Nhân dân tấn công pháo đài Ba-xti.
d. Hội đồng dân tộc thành lập.
Câu 5: Chế độ chính trị của Mĩ là
a. Cộng hòa
b. Quân chủ chuyên chế
c. Quân chủ lập hiến
d. Phong kiến
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền công nghiệp của Anh vào cuối thế kỉ XIX phát triển chậm hơn các nước Mỹ, Đức là gì?
a. Công nghiệp Anh phát triển sớm, nên máy móc nhanh chóng bị lỗi thời, cũ kĩ.
b. Giai cấp tư sản không chú trọng đầu tư công nghiệp, mà đầu tư nhiều vào khai thác thuộc địa.
c. Anh tập trung phát triển các ngành khác tạo thế cân bằng đối với sự phát triển của công nghiệp.
d. Sự vươn lên mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ, Đức.
Câu 8: Tư bản Anh xuất khẩu tư bản chủ yếu đến khu vực nào?
A. Các nước châu Phi
B. Các nước Đông Nam Á
C. Trung Quốc
D. Hoa Kì
Câu 9: Pháp là nước có thuộc địa lớn thứ hai thế giới sau nước nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Đức
Câu 10: 1913 Đức đã vươn lên vị trí thứ mấy thế giới.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Chủ nghĩa Đế quốc cho vay lãi là quốc gia nào
A. Mĩ
B. Anh
C. Đức
D. Pháp
Câu 12: Vì sao Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là : Chủ nghĩa đế quốc thực dân”?
A. Nước Anh có thuộc địa và lãnh thổ rộng lớn.
B. Tư sản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa.
C. Tư sản Anh xâm chiếm và bóc lột một hệ thống thuộc địa rộng lớn trên thế giới.
D. Anh có một nền kinh tế công nghiệp phát triển bậc nhất thế giới.
Câu 13: Đến cuối thế kỉ XIX, tại sao nền kinh tế Pháp phát triển chậm lại?
a. Pháp thua trận và phải bồi thường chiến phí, tài nguyên.
b. Pháp tập trung nhiều vào việc khai thác thuộc địa.
c. Pháp chỉ tập trung phát triển các ngành ngân hàng, cho vay lấy lãi.
d. Kinh tế Pháp phát triển không đều giữa các ngành.
Câu 14: Trong khoảng thời gian nào, kinh tế Mỹ từ hàng thứ nhất nhảy lên đứng đầu thế giới.
A. 1865-1890
B. 1865-1892
C. 1865-1894
D. 1860-1870
Câu 15: Trước năm 1870, công nghiệp Pháp đứng hàng thứ mấy trên thế giới?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì?
A. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển.
B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển.
C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển.
D. Là cơ sở kĩ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí.
Câu 7: Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Sử dụng phân hóa học, máy kéo, tăng hiệu quả làm đất và năng suất cây trồng.
B. Áp dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
C. Áp dụng phương pháp canh tác mới.
D. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
Câu 8: Thành tựu cơ bản nhất trong cách mạng công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?
a. Kỹ thuật luyện kim được cải tiến.
b. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.
c. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.
d. Phát triển nghề khai thác mở.
Câu 11: Thành tựu lớn nhất trong lĩnh vực quân sự cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Nhiều vũ khí mới được sản xuất: đại bác, chiến hạm, thủy lôi...
B. Chế tạo được súng trường bắn nhanh và xa.
C. Chiến hạm chân vịt có trọng tải lớn.
D. Khí cầu dùng để trinh sát trận địa đối phương.
Câu 12: Để chiến thắng hoàn toàn chế độ phong kiến, giai cấp tư sản cần phải làm gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn sự thống trị của giai cấp phong kiến.
B. Tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp.
C. Tiến hành cách mạng cải tiến kĩ thuật sản xuất.
D. Tăng năng suất lao động, thu lợi nhuận cao.
Câu 15: Đầu máy xe lửa hơi nước ở Anh được phát minh năm nào?
A. 1902
B. 1802
C. 1702
D. 1690
Câu 16: Máy móc đầu tiên xuất hiện ở:
a. Anh
b. Mĩ
c.Đức
d. Pháp
Câu 2: Mục tiêu cơ bản nhất của Đảng Quốc đại là gì?
A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Thỏa hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ.
C. Dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ
D. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế
Câu 4: Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp, tầng lớp nào?
A. Tầng lớp tri thức
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp công nhân
D. Giai cấp tư sản.
Câu 5: Lợi dụng cơ hội nào các nước phương Tây đua tranh xâm lược Ấn Độ?
A. Cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến trong nước làm cho Ấn Độ suy yếu.
B. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến Ấn Độ làm cho Ấn Độ suy yếu.
C. Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với đông đảo nông dân ở Ấn Độ.
D. Kinh tế và văn hóa Ấn Độ bị suy thoái nặng nề.
Câu 7: Bên cạnh chính sách khai thác, bóc lột Ấn Độ thực dân Anh còn thi hành chính sách thâm độc nào?
a. Lợi dụng sự khác biệt về đẳng cấp, tôn giáo để đàn áp nhân dân Ấn Độ
b. Áp dụng chính sách "chia để trị".
c. Thi hành chính sách “ngu dân”.
d. Khuyến khích những tập quán lạc hậu và phản động thời cổ xưa.
Câu 9: Thực dân Anh hoàn thành việc xâm chiếm Ấn Độ vào thời gian nào?
A. Thế kỉ XVI
B. Đầu thế kỉ XVIII
C. Cuối thế kỉ XVIII
D. Năm 1875
Câu 10: Cuộc chiến tranh giữa hai nước nào trong những năm 1754 - 1763 ngay trên đất nước Ấn Độ?
A. Anh và Mĩ.
B. Anh và Pháp.
C. Anh và Nhật.
D. Trung Quốc và Pháp.
Câu 11: Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ đã để lại hậu quả gì trong xã hội?
A. Bần cùng hóa, mâu thuẫn giữa các tầng lớp.
B. Cơ sở ruộng đất công xã nông thôn bị phá vỡ.
C. Nền thủ công nghiệp bị suy sụp.
D. Nền văn minh lâu đời bị phá hoại.
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu nào thực dân phương Tây, nhất Anh, Pháp lại tranh giành Ấn Độ?
A. Ấn Độ đất rộng người đông, tài nguyên phong phú.
B. Ấn Độ có truyền thống văn hóa lâu đời.
C. Ấn Độ là miếng mồi ngon không thể bỏ qua.
D. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn (Ấn Độ giáo và Phật giáo)
Câu 17: Phái “Cấp Tiến” do Ti-lắc cầm đầu, có thái độ như thế nào đối với thực dân Anh
a. Kiên quyết chống Thực dân Anh
b. Ôn hoà với Anh
c. Lệ thuộc vào Anh
d. Không kiên quyết chống thực dân Anh
Câu 18: Cuộc nổi dậy của công nhân PomPay là cuộc đấu tranh
A. Vũ trang
B. Chính trị
C. Biểu tình
D. Gồm tất cả ý kiến trên
Câu 19: Anh xâm lược và đặt ách Cai trị ở Ấn Độ vào thời gian nào?
A. Thế kỉ X
B. Thế kỉ XI
C. Thế kỉ XII
D. Thế kỉ XIII
Câu 20: Quốc gia nào đặt thống trị ở Ấn Độ đầu tiên?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Pháp
D. Đức
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc do ai lãnh đạo?
a. Khương Hữu Vi.
b. Lương Khải Siêu.
c. Tôn Trung Sơn.
d. Hồng Tú Toàn.
Câu 3: Đến cuối thế kỉ XIX, Đức xâm chiếm vùng nào ở Trung Quốc?
A. Tỉnh Sơn Đông.
B. Vùng Châu thổ sông Dương Tử.
C. Vùng Đông Bắc.
D. Thành phố Bắc Kinh.
Câu 4: Nga, Nhật chiếm vùng nào của Trung Quốc?
A. Vùng Đông Bắc
B. Vùng Vân Nam.
C. Vùng châu thổ sông Dương Tử.
D. Tỉnh Sơn Đông.
Câu 5: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai?
A. Khang Hữu Vi
B. Vua Quang Tự
C. Tôn Trung Sơn
D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.
Câu 6: Đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là ai?
A. Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi
C. Vua Quang Tự
D. Tôn Trung Sơn
Câu 7: Vùng Vân Nam của Trung Quốc bị nước nào chiếm đóng?
A. Nước Đức
B. Nước Pháp
C. Nước Anh
D. Nước Nhật
Câu 8: Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc thực dân Anh đã làm gì?
A. Khuất phục triều đình Mãn Thanh.
B. Cấu kết với các đế quốc khác để xâu xé Trung Quốc,
C. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện.
D. Tiến hành chiến tranh với nước đế quốc Âu, Mĩ, Nhật Bản.
Câu 9: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi ( 1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu?
A. Sơn Đông
B. Nam Kinh
C. Vũ Xương
D. Bắc Kinh
Câu 10: Tại sao có rất nhiều nước cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc?
a. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.
b. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông.
c. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.
d. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.
Câu 11: Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để:
A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến.
B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 12: Cách mạng Tân Hợi kết thúc vào ngày nào?
a. 1/1913
b. 7/1912
c. 2/1912
d. 3/1913
Câu 16: Thực dân Anh tiến hành "Chiến tranh thuốc phiện" mở đầu cho phương Tây xâm lược Trung Quốc vào năm nào?
a. 1840 - 1842
b. 1840 - 1841
c. 1840- 1844
d. 1841- 1842
Câu 1: Cuộc cách mạng 1896-1898 ở Phi-líp-pin đã đưa đến kết quả gì?
A. Tây Ban Nha và Mĩ trao trả độc lập cho Phi-lip-pin.
B. Nước Cộng hòa Phi-líp-pin ra đời.
C. Phi-líp-pin rơi vào ách đô hộ của Mĩ.
D. Tạo điều kiện cho Phi-líp-pin phát triển tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha, can thiệp sâu vào Phi-líp- pin vào thời gian nào?
A. Ngày 28 - 8 - 1896.
B. Tháng 4 - 1898.
C. Tháng 6 - 1898.
D. Tháng 8 - 1898.
Câu 3: Đảng cộng sản In-đô-nê-xia thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 5-1920.
B. Tháng 5-1921.
C. Tháng 5-1922.
D. Tháng 5-1923.
Câu 4: Mã Lai, Miến Điện trở thành thuộc địa của nước nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Tây Ban Nha
D. Hà Lan
Câu 5: Các tổ chức công đoàn được thành lập sớm nhất ở đâu?
A. Phi-líp-pin
B. Mã Lai
C. Miến Điện
D. In-đô-nê-xi-a
Câu 6: Đảng Cộng sản ra đời sớm nhất ở đâu?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Cam-pu-chia
C. Lào
D. Việt Nam
Câu 7: Trước họa mất nước và chính sách cai trị hà khắc của chính sách đô hộ, thái độ của nhân dân Đông Nam Á như thế nào?
a. Nổi dậy khởi nghĩa.
b. Thành lập các tổ chức yêu nước.
c. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.
d. Tiến hành những cuộc đấu tranh vũ trang.
Câu 8: Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?
a. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa.
b. Tìm cách kìm hãm sự phát triển của kinh tế thuộc địa.
c. Vơ vét, đàn áp, chia để trị.
d. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính.
Câu 13: Vì sao cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị thực dân phương Tây xâm lược?
a. Do chính sách ngoại giao mềm dẻo khôn khéo của Ra-ma V.
b. Do cải cách chính trị của Ra-ma IV.
c. Do Xiêm (Thái Lan) đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa.
d. Do Xiêm (Thái Lan) được sự giúp đỡ của Mĩ.
Câu 14: Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước nào ở Đông Nam Á?
a. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.
b. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
c. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
d. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po.
Câu 15: Thực dân Anh chiếm nước nào?
A. Mã Lai, Miến Điện
B. Lào, Mã Lai
C. Mã Lai, Campuchia, Miến Điện
D. Xiêm, Mã Lai
Câu 16: Nguyên nhân đế quốc phương Tây xâm lược Đông Nam Á:
a. Có vị trí địa lý quan trọng, nằm trên đường giao thông từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây.
b. Giàu tài nguyên: lúa gạo, cây hương liệu, động vật, khoảng sản.
c. Có nguồn nhân công rẻ và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
d. A, B, C đúng
Câu 1: Chiến tranh Nga-Nhật xảy ra vào năm nào?
A. Năm 1904.
B. Năm 1914.
C. Năm 1924.
D. Năm 1934.
Câu 2: Năm 1914 vùng đất nào của Trung Quốc trở thành thuộc địa của Nhật?
A. Bán đảo Liên Đông
B. Đài loan.
C. Sơn Đông.
D. Cảng Lữ Thuận.
Câu 3: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài?
a. Cử học sinh đi du học Phương Tây.
b. Giáo dục bắt buộc.
c. Coi trọng khoa học – kỹ thuật.
d. Đổi mới chương trình.
Câu 5: Vì sao Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?
a. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt.
b. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển.
c. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ.
d. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh.
Câu 6: Năm 1914, Nhật Bản dùng vũ lực để mở rộng khu vực ảnh hưởng của mình ở đâu?
A. Triều Tiên.
B. Trung Quốc.
C. Đông Nam Á.
D. Việt Nam.
Câu 7: Trong thời gian nào, tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ở Nhật Bản tăng từ 19% lên 42%?
A. Từ năm 1868 đến năm 1898.
B. Từ năm 1868 đến năm 1900.
C. Từ năm 1900 đến năm 1914.
D. Từ năm 1906 đến năm 1912.
Câu 8: Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
C. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng.
D. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
Câu 9: Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào khoảng thời gian nào?
Giữa thế kỉ XVIII
Cuối thế kỉ XVIII
Đầu thế kỉ XIX.
Cuối thế kỉ XIX.
Câu 10: Vì sao Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?
A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
B. Lật đổ chế độ phong kiến.
C. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa.
D. Xóa bỏ chế độ nông dân.
Câu 12: Kinh tế Nhật Bản phát triển mau lẹ là do
a. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng.
b. Số tiền bồi thường chiến phí và của cải cướp được ở Triều Tiên và Trung Quốc
c. Do sự bóc lột tàn tệ của giới chủ nhân.
d. Ảnh hưởng của cách mạng Nga 1905
Câu 13: Chiếm quần đảo Lưu cầu ngày nào
A. 1872- 1879
B. 1904- 1900
C. 1894- 1895
D. 1912
Câu 14: Nhật Bản không bị biến thành thuộc địa và trở thành một cường quốc công nghiệp do
A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, tập trung công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng.
B. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện (công ty Mít-xưi và Mít-su-bi-si làm chủ nhiều ngân hàng, hầm mỏ, xí nghiệp, đường sắt, tàu biển).
C. Trên con đường chuyển sang giai đọan đế quốc chủ nghĩa, Nhật xâm lược thuộc địa mạnh mẽ, đến năm 1914 thuộc địa đã mở rộng rất nhiều,từ dó gọi chủ nghĩa đế quốc Nhật là “chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt”.
D. A, B, C đúng
Câu 15: Nguyên nhân Minh Trị Duy Tân đất nước như thế nào?
A. Chế độ phong kiến suy thoái
B. Xã hội Nhật mâu thuẫn không đủ sức chống lại sự xâm nhập của Âu - Mĩ
C. Để thoát khỏi nguy cơ bị xâm lược, Minh Trị Duy Tân đất nước
D. A, B, C đúng
Câu 1: Vì sao gọi là cuộc chiến tranh thế giới?
a. Chiến tranh xảy ra giữa nhiều nước đế quốc.
b. Nhiều vũ khí hiện đại được sử dụng trong chiến tranh,
c. Chiến tranh có đến 38 nước và nhiều thuộc địa tham gia.
d. Hàng chục triệu người lao động bị thương vong vì lợi ích của giai cấp tư sản.
Câu 2: Nhờ đâu quân Pháp có điều kiện phản công quân Đức cứu nguy cho Pa-ri?
A. Quân Anh tấn công quân Đức ở mặt trận phía Đông.
B. Quân Nga tấn công quân Đức ở mặt trận phía Đông.
C. Quân Anh chặn đường biển không cho quân Đức tăng viện binh để chiếm Pa-ri.
D. Quân đội Pháp dựa vào lực lượng quần chúng nhân dân phản công quân Đức.
Câu 3: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào?
A. Phát triển không đều về kinh tế, chính trị
B. Phát triển đồng đều nhau về kinh tế, chính trị
C. Chậm phát triển về mọi mặt
D. Chỉ phát triển về quân sự, hệ thống thuộc địa
Câu 4: Kẻ hung hãn nhất trong cuộc tranh đua giành thuộc địa là nước nào?
A. Đức
B. I-ta-li-a
C. Nhật Bản
D. Anh
Câu 5: Khối liên minh gồm những nước nào?
A. Đức, Áo-Hung
B. Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a
C. Anh, Pháp Nga
D. Anh Pháp, I-ta-li-a
Câu 6: Mở đầu cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức dự định đánh bại nước nào một cách chớp nhoáng?
A. Nước Nga.
B. Nước Bỉ.
C. Nước Pháp.
D. Nước Anh.
Câu 7: Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ với sự kiện nào?
a. Áo-Hung tuyên chiến với Xéc-bi (28-7-1914).
b. Đức tuyên chiến với Nga (1-8-1914).
c. Đức tuyên chiến với Pháp (3-8-1914).
d. Anh tuyên chiến với Đức (4-8-1914).
Câu 9: Khối Hiệp ước bao gồm những nước nào?
A. Đức, Áo – Hung, I-ta-li-a
B. Đức, Anh, Pháp
C. Anh, Pháp, Nga
D. Anh, Pháp, i-ta-li-a
Câu 10: Trong giai đoạn thứ nhất Pháp được cứu nguy nhờ:
A. Quân Anh
B. Quân Mỹ
C. Quân Nga
D. Quân Nga và Anh
Câu 11: Duyên cớ trực tiếp nổ ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918)?
a.Do hậu quả của cuộc chiến tranh Mỹ, Tây Ban Nha (1898).
b. Do hậu quả của cuộc chiến tranh Anh - Bồ (1899 - 1902).
c. Do hậu quả của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905).
d.Do Thái tử Áo - Hung bị một phần tử Xéc-bi ám sát (ngày 28 - 06 - 1914).
Câu 12: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc các nước để quốc ráo riết chuẩn bị chiến tranh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
a.Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản các nước.
b. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa.
c. Sự hình thành hai khối quân sự thù địch nhau.
d. Cả ba ý trên đúng.
Câu 13: Đế quốc nào được mệnh danh là “con hổ đói đến bàn tiệc muộn”?
A. Đế quốc Mĩ.
B. Đế quốc Đức.
C. Đế quốc Nhật Bản.
D. Đế quốc Anh.
Câu 14: Tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là ?
A. Chiến tranh đế quốc, xâm lược, phi nghĩa.
B. Phe Liên minh phi nghĩa, phe Hiệp ước chính nghĩa.
C. Phe Hiệp ước phi nghĩa, phe Liên minh chính nghĩa.
D. Chính nghĩa thuộc về các nước thuộc địa.
Câu 15: Khi chiến tranh bùng nổ có một chính đảng kiên quyết chống chiến tranh, đó là đảng nào?
A. Đảng Xã hội Dân chủ Đức
B. Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Nga.
C. Đảng Quốc đại Ấn Độ.
D. Đảng Xã hội Pháp.
Câu 16: Mĩ tham chiến khi nào?
A. 7- 1918
B. 9-11- 1918
C. Tháng 4- 1917
D. 7-11- 1917
Câu 17: Phe Liên minh gồm:
A. Đức, Mĩ, Nhật
B. Anh, Pháp, Mĩ
C. Đức, Áo, Hung
D. Anh, Pháp, Nga
· 1. Các chúa Nguyễn và cư dân Đàng Trong đã xác lập chủ quyền của Việt Nam đối với biển, đảo khi nào?
· A. Thế kỉ XV-XVI B. Thế kỉ XVI-XVII
· C. Thế kỉ XVII-XVIII D. Thế kỉ XVIII-XIX
· 2. Biển, đảo là nhân tố hợp thành và nuôi dưỡng các nền văn hóa cổ nào trên lãnh thổ Việt Nam?
· A.Văn hóa Núi Đọ, Sa Huỳnh,Hạ Long
· B. Văn hóa Sa Huỳnh, Chăm pa, Óc Eo
· C. Văn hóa Sa Huỳnh, Chăm pa, Óc Eo
· D. Văn hóa Chăm pa, Phù Nam, Óc Eo
· 3. Đâu là chứng cứ về quá trình xác lập chủ quyền biển, đảo của nước ta nói chung và chủ quyền ở hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa nói riêng?
· A. Những chiến công hiển hách trên sông Hát Môn năm 938,981,1288.
· B. Những chiến công hiển hách trên sông Bạch Đằng năm 938,981,1288
· C. Những chiến công hiển hách trên sông Cửu Long năm 938,981,1288
· D. Những chiến công hiển hách trên sông Hồng năm 938,981,1288
· 4. Việc làm quan trọng của chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam Việt Nam sau cuộc nổi dậy mùa xuân năm 1975?
· A. Khẳng định chủ quyền của Việt nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và trường Sa và tuyên bố quyền bảo vệ chủ quyền đó.
· B. Khẳng định vai trò lãnh đạo của mình trong chính quyền mới và tuyên bố cách mạng thành công.
· C. Khẳng định với bạn bè thế giới về sức mạnh của nhân dân Việt Nam luôn luôn giành chiến thắng trong bất kì một cuộc kháng chiến nào.
· D. Khẳng định chiến thắng của nhân dân Việt Nam vơi chủ nghĩa thực dân.
· 5.1 Nội dung nào sau đây không nằm trong kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
· A. Mở đường cho nền kinh tế Mĩ phát triển
· B. Chiến tranh kết thúc thắng lợi với sự ra đời Hợp chúng quốc Mĩ
· C. Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách đô hộ của chủ nghĩa thực dân Anh
· D. Quyền dân chủ của mọi người đều được đảm bảo, trong đó có cả phụ nữ.
· 6.Trong các biện pháp sau của phái Gi-rông-đanh, biện pháp nào mạng lại quyền lợi thiết thực nhất cho người nông dân?
· A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
· B. Quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu.
· C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì.
· D. Quy định mức lương tối đa cho công nhân.
· 7. Cuộc cách mạng Hà Lan có sự khác nhau cơ bản với cách mạng tư sản Anh là gì?
· A. Lật đổ chế độ phong kiến.
· B. Đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền.
· C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
· D. Giải phóng dân tộc.
· 8. Điểm hơn hẳn của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là:
· A. Là cuộc nội chiến giữa quần chúng cách mạng với chế độ phong kiến.
· B. Xử tử vua và thiết lập chế độ cộng hòa.
· C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
· D. Đánh bại cuộc tấn công can thiệp của các nước phong kiến láng giềng.
· 9. Hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng công nghiệp về mặt xã hội là:
· A. hình thành hai giai cấp cơ bản: Nông dân và vô sản
· B. hình thành hai giai cấp cơ bản: Nông dân và tư sản
· C. hình thành hai giai cấp cơ bản: Tư sản và vô sản
· D. đội ngũ vô sản ngày càng đông đảo.
· 10. Vì sao đến giữa thế kỉ XIX Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế giới”?
· A. Anh đã tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp sản xuất ra nhiều máy móc.
· B. Cách mạng công nghiệp đã làm cho sản xuất phát triển, của cải dồi dào.
· C. Anh từ một nước nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp phát triển nhất thế giới.
· D. Anh là nước đầu tiên tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp hóa.
· 11. Theo em những tiền đề nào sau đây để Anh tiến hành cách mạng công nghiệp?
· A. Cách mạng tư sản đã thắng lợi B. Tư bản và nhân công
· C. Nhân công và kĩ thuật D. Tư bản, nhân công và kĩ thuật
· 12. Nội dung quan trọng nhất trong cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh là:
· A. Chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí.
· B. Phát minh và sử dụng máy móc.
· C. Cải tiến kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp.
· D. Thực hiện công nghiệp hóa toàn bộ nền kinh tế.
· 13. Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì?
· A. Tạo điều kiện cho nông, công nghiệp phát triển.
· B. Tạo điều kiện cho lính vực quân sự phát triển.
· C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển.
· D. Là cơ sở kĩ thuật, vật chất cho sự chuyển bến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí.
· 14. Năm 1848, Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời là một văn kiện quan trọng, là những luận điểm cơ bản:
· A. về sự phát triển của xã hội và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
· B. về vai trò và sứ mệnh của giai cấp vô sản.
· C. của chủ nghĩa duy vật biện chứng
· D. về vai trò đoàn kết vô sản trên thé giới.
· 15. Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Châu Á có điểm chung nào nổi bật?
· A. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính.
· B. Không mở mạng công nghiệp ở thuộc địa.
· C. Tìm cách kìm hãm sự phát triển của kinh tế thuộc địa.
· D. Vơ vét, bóc lột đàn áp nhân dân và tiến hành chia để trị.
· 16. Chính sách nào sau đây thể hiện sự tiến bộ, tích cực của những cải cách về văn hóa, giáo dục của Nhật?
· A. Đưa quý tộc hóa và đại tư sản lên cầm quyền.
· B. Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc.
· C. Chú trọng nội dung khoa học-kĩ thuật trong giảng dạy.
· D. Cử những học sinh ưu tú đi du học phương Tây.
· 17. Trong cải cách giáo dục, nội dung nào được tăng cường trong chương trình giảng dạy ở Nhật Bản?
· A. Cử những học sinh ưu tú đi du học phương Tây.
· B. Nội dung về khoa học và kĩ thuật.
· C. Đổi mới phương pháp dạy học.
· D. Nội dung về công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
· 18. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất là do:
· A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với chính quyền thuộc địa.
· B. Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa
· C. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa với các nước xã hội chủ nghĩa.
· D. Sự phát triển cân đối giữa các nước tư bản.
· 19. Vì sao nói cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa?
· A. Tham gia chiến tranh là 2 khối đế quốc: phe Liên minh và phe Hiệp ước.
· B. Mục đích các phe tham chiến là giành giật thị trường và thuộc địa trên thế giới.
· C. Chiến tranh đem lại sự tàn phá và chết chóc cho bao người dân vô tội.
· D. Kẻ hưởng quyền lợi trong chiến tranh là các nước đế quốc thắng trận.
· 20. Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
· A. Chính phủ mới được thành lập ở Đức.
· B. Cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở Đức.
· C. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
· D. Cách mạng tháng Mười Nga thằng lợi và nhà nước Xô Viết được thành lập.
Câu 1: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ mang tính chất của
A. một cuộc cách mạng Vô sản
B. một cuộc cách mạng Tư sản
C. một cuộc cách mạng dân chủ Tư sản
D. một cuộc cách mạng kiểu mới.
Câu 2: Chiến thắng nào ở Bắc Mỹ buộc Anh kí hiệp ước Vec-xai trao trả độc lập năm 1783?
A. Chiến thắng của công nhân cảng Bô-xtơn.
B. Thắng lợi của Hội nghị Phi-la-đen-phi-a
C. Tuyên ngôn độc lập ra đời
D. Chiến thắng ở Xa-ra-tô-ga.
Câu 3: Theo quy định của Hiến Pháp thể chế chính trị của nước Mỹ là
A. Nước Cộng hòa liên bang
B. Quân chủ lập hiến
C. Quân chủ chuyên chế
D. Nước cộng hòa.
Câu 4: Lực lượng nào tiên phong trong cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng để mở đường cho cách mạng Tư sản Pháp?
A. Giai cấp nông dân
B. Tăng Lữ, quý tộc
C. Cách nhà tư tưởng của trào lưu triết học Ánh sáng.
D. Những người thuộc đẳng cấp thứ 3.
Câu 5: Câu khẩu hiệu nổi tiếng: Tự do-Bình đẳng-Bác ái được nêu trong văn bản nào?
A. Tuyên ngôn độc lập của Mỹ.
B. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp
C. Học thuyết tam dân của Tôn Trung Sơn
D. Hòa ước Vec-xai của Anh kí với Mỹ.
Câu 22. Theo em, kết quả phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ra sao?
A. Giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Đưa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển đến đỉnh cao.
C. Lần lượt bị thất bại.
D. Buộc các nước tư bản phương Tây phải kí hiệp ước.
Câu 25. So với các nước Anh, Pháp đâu là nguyên nhân cơ bản làm nên sự phát triển vượt bậc của công nghiệp Đức cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
A. Nước Đức được thống nhất, giành được quyền lợi từ chiến tranh Pháp-Phổ và ứng dụng thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Giành được quyền lợi từ chiến tranh Pháp-Phổ.
C. Thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí cho các nước Tây Âu.
D. Giàu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 25. So với các nước Anh, Pháp đâu là nguyên nhân cơ bản làm nên sự phát triển vượt bậc của công nghiệp Đức cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
A. Nước Đức được thống nhất, giành được quyền lợi từ chiến tranh Pháp-Phổ và ứng dụng thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Giành được quyền lợi từ chiến tranh Pháp-Phổ.
C. Thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí cho các nước Tây Âu.
D. Giàu tài nguyên thiên nhiên.
Vì sao Cánh mạng Anh, Hà Lan, Pháp, chiến tranh giành độc lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ gọi là cách mạng tư sản?
Câu 1: Lực lượng hỗ trợ cho các chiến sĩ ở Quốc dân quân ở đồi Mông-mác là ai?
A. Tiểu tư sản
B. Nông dân
C. Công nhân
D. Công nhân và nông dân
Câu 2: Ngày 26 - 3 - 2872, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Pháp?
A. Quốc dân quân đánh chiếm các trụ sở của Chính phủ lâm thời.
B. Lá cờ cách mạng phất phới tung bay trên nóc nhà thị chính.
C. Tổ chức bầu cử Hội đồng công xã.
D. Hội đồng công xã làm lễ ra mắt trước quốc dân đồng bào.
Câu 3: Đến ngày 1 - 5 - 1871 Hội đồng Công xã thành lập thêm ủy ban nào?
A. Ủy ban quân sự.
B. Ủy ban An ninh,
C. Ủy ban Đối ngoại.
D. Ủy ban Cứu quốc.
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc khởi nghĩa ngày 18/03/1971 của nhân dân Pa-ri là gì?
A. Mâu thuẫn gay gắt không thể điều hòa giữa quần chúng nhân dân Pa-ri với chính phủ tư sản.
B. Bất bình trước thái độ hèn nhát của chính phủ tư sản khi bị quân Phổ tấn công.
C. Chống lại sự đầu hàng phản bội lợi ích dân tộc của tư sản Pháp để bảo vệ tổ quốc.
D. Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông-mác.
Câu 5: Khi quân Phổ chuẩn bị tấn công vào nước Pháp, giai cấp tư sản Pháp thành lập chính phủ lâm thời với tên gọi là gì?
A. Chính phủ Lập quốc
B. Chính phủ Vệ quốc
C. Chính phủ Cứu quốc
D. Chính phủ yêu nước
Câu 6: Công xã Pa-ri tồn tại trong bao nhiêu ngày?
A. 70 ngày.
B. 71 ngày.
C. 72 ngày.
D. 73 ngày.
Câu 7: Hội đồng Công xã Pa-ri được tập trung trong tay các quyền lực nào?
A. Quyền hành pháp
B. Quyền lập pháp
C. Quyền hành pháp và lập pháp
D. Quyền hành pháp, lập pháp và tư pháp.
Câu 8: Bài học lớn nhất được rút ra từ Công xã Pa-ri là gì?
A. Phải có đảng vô sản lãnh đạo.
B. Phải liên minh công nông.
C. Phải đập tan bộ máy nhà nước cũ.
D. Phải lôi kéo được đông đảo quần chúng ủng hộ.
Câu 9: Nhân dân Pari bầu Hội Đồng Công xã vào ngày, tháng, năm nào?
A. 26/3/1872
B. 26/4/1871
C. 27/3/1871
D. 26/6/1871
Câu 10: Chi-e tấn công Quốc dân quân khi nào?
A. 18/4/1871
B. 19/3/1871
C. 18/3/1872
D. 18/3/1871
Câu 11: Cuộc chiến tranh Pháp - Phổ nổ ra vào thời gian nào?
A. Ngày 2 - 9 - 1870.
B. Ngày 18 - 7 - 1870.
C. Ngày 19 - 7 - 1870.
D. Ngày 7 - 9 - 1870.
Câu 12: Để xoa dịu mâu thuẫn trong nước và ngăn cản quá trình thống nhất nước Đức, chính phủ Pháp đã có hành động gì?
A. Tiến hành cải cách sâu rộng đất nước.
B. Thành lập chính phủ lâm thời.
C. Gây chiến với Phổ.
D. Giao chính quyền cho tư sản.
Câu 13: Năm 1870, cuộc chiến tranh Pháp – Phổ nổ ra trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
A. Nước Pháp có ưu thế hơn hẳn so với Phổ
B. Điều kiện không có lợi cho Pháp
C. Đế chế thứ III đang ở Pháp đang ở giai đoạn cực thịnh
D. Hoàng đế Pháp bị bắt làm tù bình
Câu 14: Bản chất của cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 là:
A. cuộc chiến tranh giải phóng nước Pháp khỏi sự chiếm đóng của quân Đức.
B. cuộc cách mạng tư sản lần thứ tư ở Pháp.
C. cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
D. cuộc chính biến lật đổ Đế chế III, thiết lập nền Cộng hoà III ở Pháp.
Câu 15: Năm 1913 quốc gia đứng vị trí thứ 4 trong sản xuất là:
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Đức
Câu 16: Nước có nhiều thuộc địa đứng thứ hai thế giới là gì?
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Mỹ
Câu 17: Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, Anh là một nước
A. Quân chủ lập hiến
B. Quân chủ chuyên chế
C. Cộng hòa tổng thống
D. Cộng hòa liên bang
Câu 18: Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc Đức là
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân
B. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt
C. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến
Câu 19: Chế độ chính trị của Mĩ do hai đảng cầm quyền là
A. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ.
B. Đảng Cộng hoà và Đảng Dân chủ.
C. Đảng Cộng hoà và Đảng Tự do.
D. Đảng Tự do và Đảng Dân chủ.
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền công nghiệp của Anh vào cuối thế kỉ XIX phát triển chậm hơn các nước Mỹ, Đức là gì?
A. Công nghiệp Anh phát triển sớm, nên máy móc nhanh chóng bị lỗi thời, cũ kĩ.
B. Giai cấp tư sản không chú trọng đầu tư công nghiệp, mà đầu tư nhiều vào khai thác thuộc địa.
C. Anh tập trung phát triển các ngành khác tạo thế cân bằng đối với sự phát triển của công nghiệp.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ, Đức.
Câu 21: Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, vị trí kinh tế của Mĩ trong nền kinh tế thế giới có sự thay đổi như thế nào?
A. Vươn lên đứng thứ 2 thế giới
B. Vươn lên đứng thứ 1 thế giới
C. Đứng hàng thứ 3 thế giới
D. Đứng hàng thứ 4 thế giới
Câu 22: Nhân tố nào đã khiến cho nhịp độ phát triển của nền kinh tế Pháp chậm lại từ cuối thế kỉ XIX?
A. Hậu quả của chiến tranh Pháp- Phổ.
B. Pháp chỉ lo đầu tư khai thác thuộc địa.
C. Pháp tập trung cho vay lấy lãi.
D. Kinh tế Pháp phát triển không đều.
Câu 23: Chủ nghĩa Đế quốc cho vay lãi là quốc gia nào
A. Mĩ
B. Anh
C. Đức
D. Pháp
Câu 24: Vì sao Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là : Chủ nghĩa đế quốc thực dân”?
A. Nước Anh có thuộc địa và lãnh thổ rộng lớn.
B. Tư sản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa.
C. Tư sản Anh xâm chiếm và bóc lột một hệ thống thuộc địa rộng lớn trên thế giới.
D. Anh có một nền kinh tế công nghiệp phát triển bậc nhất thế giới.
Câu 25: Đến cuối thế kỉ XIX, tại sao nền kinh tế Pháp phát triển chậm lại?
A. Pháp thua trận và phải bồi thường chiến phí, tài nguyên.
B. Pháp tập trung nhiều vào việc khai thác thuộc địa.
C. Pháp chỉ tập trung phát triển các ngành ngân hàng, cho vay lấy lãi.
D. Kinh tế Pháp phát triển không đều giữa các ngành.
Câu 26: Vì sao giai cấp tư sản Anh chú trọng đầu tư vào các nước thuộc địa?
A. Tạo điều kiện cho nền kinh tế chính quốc phát triển
B. Đầu tư vào thuộc địa cần ít vốn, thu lãi nhanh
C. Thuộc địa có nguồn nhân lực dồi dào
D. Mở rộng ảnh hưởng trên toàn cầu
Câu 27: Trước năm 1870, công nghiệp Pháp đứng hàng thứ mấy trên thế giới?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Sự phát triển của công nghiệp Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX không xuất phát từ yếu tố nào sau đây?
A. Thị trường trong nước không ngừng mở rộng.
B. Ứng dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Lợi dụng nguồn đầu tư của châu Á.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 29: Tại sao nước Mĩ được mệnh danh là xứ sở của các “ông vua công nghiệp”?
A. Hình thành các Các-ten không lồ.
B. Hình thành các tập đoàn kinh tế lớn.
C. Hình thành các Tơ-rớt khổng lồ.
D. Hình thành các Xanh-đi-ca khổng lồ.
Câu 30: Chính sách đầu tư tư bản ra nước ngoài của Pháp có gì khác so với Anh?
A. Pháp cho vay lãi để thu lợi nhuận, Anh đầu tư khai thác ở thuộc địa
B. Pháp cho các nước giàu vay, Anh đầu tư chủ yếu vào thuộc địa.
C. Pháp cho các nước nghèo vay, Anh chủ yếu đầu tư cho các thuộc địa Bắc Mĩ.
D. Pháp cho các thuộc địa vay, Anh đầu tư tất cả vào các thuộc địa.
Câu 31: 1913 Đức đã vươn lên vị trí thứ mấy thế giới.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32: Hạn chế lớn nhất của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là gì?
A. Chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân.
B. Chưa đề ra được phương pháp đấu tranh cho giai cấp công nhân,
C. Chưa thấy được bản chất của giai cấp tư sản.
D. Chưa vạch ra con đường đúng để thủ tiêu việc bóc lột, xây dựng xã hội mới.
Câu 33: Ba nhà tư tưởng tiến bộ nhất của chủ nghĩa xã hội không tưởng là:
A. Xanh xi-mông, Phu-ri-ê và Crôm-oen.
B. Phu-ri-ê, Mông-te-xki-ơ và Ô-oen.
C. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê và Ru-xô.
D. Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê và Ô-oen.
Câu 34: Thuyết vạn vật hấp dẫn là của ai?
A. Niu-tơn
B. Lô-mô-nô-xốp
C. Puốc-kin-giơ
D. Đác-uyn
Câu 35: Phát minh của ai đã đập tan quan niệm về nguồn gốc thần thánh của sinh vật?
A. Hê-ghen
B. Lô-mô-nô-xốp
C. Đác-uyn
D. Niu-tơn
Câu 36: Tác dụng của văn học tiến bộ trong cuộc đấu tranh về quyền sống và hạnh phúc của nhân dân là gì?
A. Vạch trần bộ mặt thật của xã hội tư bản, đấu tranh cho Tự do hạnh phúc và chính nghĩa.
B. Dùng văn học làm vũ khí chống bọn cầm quyền.
C. Ca ngợi cuộc đấu tranh vì tự do của nhân dân.
D. Cổ vũ phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
Câu 37: Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì?
A. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển.
B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển.
C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển.
D. Là cơ sở kĩ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí.
Câu 38: Thành tựu quan trọng nhất trong nền nông nghiệp đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Sử dụng phân hóa học, máy kéo, tăng hiệu quả làm đất và năng suất cây trồng.
B. Áp dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
C. Áp dụng phương pháp canh tác mới.
D. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
Câu 39: Thành tựu cơ bản nhất trong nền công nghiệp cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Kỹ thuật luyện kim được cải tiến.
B. Nhiều máy chế tạo công cụ ra đời.
C. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi.
D. Phát triển nghề khai thác mở.
Câu 40: Thành tựu lớn nhất trong lĩnh vực quân sự cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Nhiều vũ khí mới được sản xuất: Đại bác, thủy lôi,…
B. Chế tạo được đại bác bắn nhanh và xa.
C. Chiến hạm chân vịt có trọng tải lớn.
D. Khí cầu dùng để giám sát trận địa đối phương.
Câu 41: Ý nghĩa quan trọng nhất của những phát minh về khoa học tự nhiên thế kỉ XVIII-XIX là gì?
A. Giúp con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh.
B. Khẳng định vạn vật chuyển biến, vận động theo quy luật.
C. Đặt cơ sở cho những nghiên cứu ứng dụng sau này thúc đẩy sản xuất và kỹ thuật phát triển.
D. Tấn công mạnh mẽ vào những giáo lý của thần học.
Câu 42: Để chiến thắng hoàn toàn chế độ phong kiến, giai cấp tư sản cần phải làm gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn sự thống trị của giai cấp phong kiến.
B. Tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp.
C. Tiến hành cách mạng cải tiến kĩ thuật sản xuất.
D. Tăng năng suất lao động, thu lợi nhuận cao.
Câu 43: Sắt là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất máy móc nên thế kỷ XIX được gọi là
aA. Thế kỉ của máy móc
B. Thế kỉ động cơ hơi nước
C. Thế kỷ của sắt
D. A, B, C đúng
Câu 44: Đầu máy xe lửa hơi nước ở Anh được phát minh năm nào?
A. 1902
B. 1802
C. 1702
D. 1690
Câu 45: Tại sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước?
A. Sắt thép, máy móc và động cơ hơi nước được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực
B. Nhờ có sắt thép, máy móc đã chế tạo đc nhiều vật liệu mới
C. Động cơ hơi nước quyết định sự phát triển của một quốc gia
D. Hoạt động sản xuất của thế giới chuyển từ thủ công sang sử dụng máy móc
Câu 5. Với việc kí Hiệp ước nào, triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, đồng thời cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì, sáp nhập vào Nam Kì - thuộc Pháp?
A.Hiệp ước năm 1862 B. Hiệp ước 1874
C. Hiệp ước Hắc Măng D.Hiệp ước Pa- tơ – nốt
Câu 6. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tiến hành vào thời gian nào?
A.Từ năm 1897 đến năm 1915 B. Từ năm 1897 đến năm 1914
C. Từ năm 1897 đến năm 1913 D. Từ năm 1897 đến năm 1912
Câu 7. Cùng với sự phát triển đô thị, các giai cấp tầng lớp mới đã xuất hiện, đó là :
A.Chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn bán B.Những người buôn bán, chủ doanh nghiệp
C.Tư sản, tiểu tư sản, công nhân D. Những nhà thầu khoán, đại lý
Câu 8. Tháng 3 - 1907, ở Bắc Kì có một cuộc vận động được các sĩ phu chú trọng, đó là cuộc vận động nào?
A.Cuộc vận động cải cách văn hóa theo lối tư sản (Đông Kinh nghĩa thục)
B.Phong trào chống thuế ở Trung Kì
C.Cuộc vận động Duy Tân
D.Phong trào Đông Du
Câu 9. Ai là người lãnh đạo phong trào Duy tân?
A.Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu
B.Phan Châu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng
C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền
Câu 10. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là gì?
A.Đưa người Việt Nam sang Nhật học tập và chống Pháp
B.Đưa thanh thiếu niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp
C.Đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam
D.Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp
Câu 11. Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong trong trào Cần Vương là ai?
A. Văn thân sĩ phu yêu nước
B. Địa chủ các địa phương
C. Nông dân
D. Những võ quan triều đình
Câu 12. Lãnh đạo cao nhất của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế giai đoạn đầu là:
A. Đề Nắm B. Nguyễn Tri Phương.
C. Trương Định. D. Đề Thám.
Câu 13. Người nói câu nổi tiếng: “Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là:
A. Trương Định B. Nguyễn Hữu Huân.
C. Nguyễn Trung Trực. D. Nguyễn Đình Chiểu
Câu 14: Nội dung cơ bản của chiếu Cần vương:
A. Kêu gọi các văn thân, sĩ phu đứng lên cứu nước.
B. Kêu gọi các văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa.
C. Kêu gọi các văn thân, sĩ phu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa.
D. Kêu gọi các văn thân và nhân dân giúp vua cứu nước.
Câu 15: Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, một yêu cầu đặt ra đó là:
A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.
B. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước.
C. Thực hiện chính sách canh tân đất nước.
Câu 16. Từ năm 1863 đến 1871, Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình bao nhiêu bản điều trần?
A. 25 bản. B. 30 bản. C. 35 bản. D. 40 bản.
Câu 17. Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “Thời vụ sách”, đề nghị cải cách vấn đề gì?
A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoang và khai thác mỏ.
C. phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.
Câu 18. Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển nào để thông thương?
A. Cửa biển Hải Phòng. B. Cửa biển Trà Lí (Nam Định).
C. Cửa biển Thuận An (Huế). D. Cửa biển Đà Nẵng.
Câu 19. Sự kiện nào chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến:
A. Hiệp ước Hác-măng (1883) B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)
C. Hiệp ước Giáp Tuất (1874) D. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
Câu 20. Cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế của phái chủ chiến diễn ra vào thời điểm:
A. Ngày 18/8/1883 B. Ngày 25/8/1883
C. Ngày 6/6/1885 D. Đêm mồng 4 rạng sáng 5/7/1885
Câu 21. Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ năm 1884 đến 1913. B. Từ năm 1885 đến 1895.
C. Từ năm 1885 đến 1913. D. Từ năm 1884 đến 1895.
Câu 22. Yên Thế thuộc địa phận của tỉnh nào?
A. Bắc Giang. B. Bắc Ninh.
C. Hưng Yên. D. Thanh Hóa.
Câu 23. Vị chỉ huy tối cao của nghĩa quân Yên Thế là ai?
A. Đề Nắm. B. Đề Thám.
C. Đề Thuật. D. Đề Chung.
Câu 24. Vùng Tây Bắc, đồng bào các dân tộc Thái, Mường, Mông... đã tập hợp dưới ngọn cờ khởi nghĩa của ai?
A. Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước. B. Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp.
C. Nguyễn Quang Bích, Hà Văn Mao. D. Nguyễn Văn Giáp, Cầm Bá Thước.
Câu 25. Lý do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện thực?
A. Chưa hợp thời thế.
B. Mô phỏng nước ngoài.
C. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt.
D. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi thay đổi.
Câu 26. “Dập dìu trống đánh cờ Xiêu/Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”. Đó là khẩu lệnh đã nêu trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa của Nguyễn Mận Kiến ở Thái Bình.
B. Khởi nghĩa của Phạm Văn Nghị ở Nam Định.
C. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghệ Tĩnh.
D. Trận Cầu Giấy-Hà Nội của Hoàng Tá Viêm- Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 27. Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế?
A. Sự suy yếu của triều đình Huế.
B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp củng cố lực lượng.
C. Pháp được tăng viện binh.
D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.
Câu 28. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Bãi Sậy. B. Hương Khê. C. Yên Thế. D. Ba Đình.
Câu 29. Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần Vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tương.
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.
Câu 30. Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở đâu?
A. Tòa Khâm sứ và Hoàng Thành. B. Đồn Mang Cá và Hoàng Thành,
C. Hoàng Thành. D. Tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
Câu 31. Chức vụ đứng đầu hệ thống cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương là:
A. Toàn quyền. B. Khâm sứ.
C. Công sứ. D. Cao ủy.
Câu 32. Trong Liên bang Đông Dương của thực dân Pháp ở đầu thế kỉ XX, Bắc Kì theo chế độ:
A. Bảo hộ. B. Nửa bảo hộ.
C. Thuộc địa. D. Giám hộ.
Câu 33. Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là:
A. Công nhân và nông dân. B. Nông dân và tư sản.
C. Địa chủ và nông dân. D. Công nhân và tư sản.
Câu 34. Điểm chung của các văn thân, sĩ phu đề nghị cải cách, duy tân ở Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX là:
A. Xuất phát từ truyền thống đấu tranh của dân tộc.
B. Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân.
C. Chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Muốn xóa bỏ chế độ phong kiến.
Câu 35. Từ năm 1863 đến năm 1871, vị quan nào đã kiên trì gửi 30 bản điều trần lên vua Tự Đức:
A. Nguyễn Lộ Trạch. B. Trần Đình Túc.
C. Nguyễn Huy Tế. D. Nguyễn Trường Tộ.
Câu 36. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có sự khác biệt về:
A. Quy mô, địa bàn hoạt động và thời gian tồn tại.
B. Tinh thần dân tộc và ý thức hệ phong kiến.
C. Xác định kẻ thù.
D. Tư tưởng thời đại.
Câu 37. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Yên Thế. D. Khởi nghĩa Ba Đình.
Câu 38. Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Quân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam 1858.
B. Hiệp ước Giáp Tuất được ký kết 1874.
C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được ký kết 1884.
D. Quân Pháp chiếm được kinh thành Huế 1883.
Câu 39. Điểm tương đồng trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy 1873 và 1883 ở Bắc Kì là:
A. Có sự chỉ huy của quan quân triều Nguyễn, do Nguyễn Tri Phương đứng đầu.
B. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa quân của Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
C. Làm phá sản hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của quân Pháp.
D. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa quan quân triều Nguyễn và nhân dân.
Câu 40. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày, tháng, năm nào?
A. 5/6/1910 B. 5/6/1911
C. 5/6/1912 D. 5/6/1913