nAl=0,3 nFe2O3=0,3 nên Fe2O3 dư.
2Al+Fe2O3 => Al2O3+2Fe
pứ nhiệt nhôm Fe2O3 dư thì n Al2O3=1/2nAl=0,15(mol)
mAl2O3=0,15.102=15,3.
nFe=0,3(mol) mFe=0,3.56=16,8
theeo ĐLBTKL m Fe2O3=15,3+16,8-8,1=24(g)
m chất rắn=24+15,3+16.8=56,1 g
nAl=0,3 nFe2O3=0,3 nên Fe2O3 dư.
2Al+Fe2O3 => Al2O3+2Fe
pứ nhiệt nhôm Fe2O3 dư thì n Al2O3=1/2nAl=0,15(mol)
mAl2O3=0,15.102=15,3.
nFe=0,3(mol) mFe=0,3.56=16,8
theeo ĐLBTKL m Fe2O3=15,3+16,8-8,1=24(g)
m chất rắn=24+15,3+16.8=56,1 g
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6, 48 gam Al với 16 gam Fe2 O3 chỉ có phản ứng nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến khi kết thúc phản ứng thu được 1, 344 lít H2 điều kiện tiêu chuẩn hiệu suất phản ứng của nhiệt nhôm là bao nhiêu.
Hỗn hợp X gồm 8,1 gam Al và 10,8 gam FeO. Hòa tan hết X trong dung dịch axit sunfuric loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 10,08.
B. 6,72.
C. 11,2.
D. 22,4.
hòa tan hoàn toàn m(gam)zn và 200 gam dung dịch Hcl có nồng độ 14,6%. Tính a.Thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện chuẩn b.Khối lượng zn tham gia phản ứng c.Nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Cho 40,3 gam hỗn hợp ZnO và CuO tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 67,8 gam muối. Tính khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu.
A. 8 gam
B. 12 gam
C. 24 gam
D. 16 gam.
Bài 1 : Cho 25 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl, cô cạn cốc X được 53,4 gam chất rắn . Nếu cũng cho 25 gam hỗn hợp X vào cốc chứa 400 ml dung dịch HCl trên, khi cô cạn cốc X được 74,7 gam chất rắn. Tính khối lượng của Mg trong X
Bài2 : Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị II vào 500 gam dung dịch HCl có nồng độ 3,65% giải phóng 4,48 lít khí (đktc) . Mặt khác, đẻ hòa tan 4,8 gam M cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M . Xác định tên kim loại M và tính thàn phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Dẫn luồng hí CO dư đi qua 37,68 gam hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, MgO, PbO, Fe3O4 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,0 gam kết tủa trắng. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y
15, 6 gam bột Fe trong không khí một thời gian thu được 7, 2 gam hỗn hợp x gồm các oxit sắt và sắt dư thêm 10, 8 g bột Al vào X rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn được hỗn hợp Y tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi hòa tan y bằng dung dịch HCl dư.
Cho 8,1 gam kẽm oxit vào 100ml dung dịch axit sunfurơ 1,3M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,8 gam.
B. 9,5 gam.
C. 14,5 gam.
D. 18,85 gam.
cho 21,6g hỗn hợp Zn Fe Cu phản ứng vừa đủ với mg dung dịch H2SO4 25% .sau phản ứng thu được 6,72l khí ở dktc và 3g chất rắn không tan .
A, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
B, Tính m
C, Tính C% của chất rắn trong dung dịch sau phản ứng