C2H4 | + | Cl2 | ⟶ | HCl | + | C2H3Cl |
nC2H4=4,48/22,4=0,2 mol
nHCl=3,36/22,4=0,15 mol
ta có H=0,15/0,2.100=75%
C2H4 | + | Cl2 | ⟶ | HCl | + | C2H3Cl |
nC2H4=4,48/22,4=0,2 mol
nHCl=3,36/22,4=0,15 mol
ta có H=0,15/0,2.100=75%
Cho 8,96 lít hỗn hợp khí metan và axetilen phản ứng với dd brom dư. Sau phản ứng,thu đc 3,36 lít khí thoát ra khỏi dd. Thể tích các khí đo ở đktc.
a. Viết PTHH cho các phản ứng
b.Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c.Tính khối lượng brom tham gia phản ứng
cho 2.8 lít hỗn hợp metan và etilen ₫i qua bình đựng nước brom, thấy có 4g brom đã tham gia phản ứng .a; viết phương trình phản ứng xảy ra . b; tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ( biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn , thể tích các khó đã ở đktc)
Cho 1,12 lít hỗn hợp khí C2H4,C2H2 ở điều kiện tiêu chuẩn tác dung hết với dung dịch brom dư,lượng brom đã tham gia phản ứng là 11.2 gam
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí
dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí CH4 và c2 h4 vào bình đựng dung dịch brom dư sau khi phản ứng kết thúc có 3,36 l khí không màu thoát ra
a) tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp ban đầu
b) tính khối lượng brom tham gia phản ứng
Cho hỗn hợp khí x gồm metan và axetilen. Dẫn 8,96 lít khí x qua đ brom dư thấy thoát ra 6,72 lít khí
a)Viết pthh
b)Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
Câu 1. Những công thức hóa học nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ? A. C2H6, CO, CH4. B. C5H5OH, CaCO3, C6H6. C. HNO3, C4H8, C2H2. D. CH4O, C2H4, C5H10. Câu 2. Dựa vào trạng thái người ta chia nhiên liệu thành mấy loại? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 3. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào dể tham gia phản ứng thế với clo: A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. CO2 Câu 4. Liên kết đôi dể tham gia phản ứng nào sau đây: A. Phản ứng thế B. Phản ứng cộng C. Phản ứng hoá hợp D. Phản ứng phân huỷ Câu 5. 1,5 mol khí etilen làm mất màu bao nhiêu mol brom? A. 0,5 mol B. 1 mol C. 1,5 mol D. 2 mol Câu 6. Phản ứng đặc trưng của Metan là phản ứng A. trùng hợp B. thế C. cộng D. trung hòa Câu 7. Trong các hidrocacbon CH4, C2H4, CO, Cl2. Chất được dùng để sản xuất nhựa PE là: A. CH4 B. C2H4 C. CO D. Cl2 Câu 8. Hợp chất C3H6 có mấy công thức cấu tạo A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9. Sản phẩm khi đốt cháy hidrocacbon là A. khí cacbonic và khí hiđro. B. khí cacbonic và hơi nước. C. khí cacbonic và cacbon. D. khí nitơ và hơi nước. Câu 10. Trong số các phương trình hóa học sau phương trình nào được viết đúng? A. CH4 + Cl2 C2H6 + HCl B. CH4 + Cl2 CH3 + HCl C. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl D. CH4 + Cl2 CH3Cl + H2 Câu 11. Từ công thức phân tử C2H6O có thể viết được bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol khí (đktc) CH4 cần thể tích khí oxi (ở đktc) là A. 1,12 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 22,4 lít. Câu 13. Cần bao nhiêu gam Br2 để tác dụng hết với 5,6 lít khí C2H4 ở đktc? A. 160g. B. 100g. C. 80g. D. 40g. Câu 14. Phương pháp hóa học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong khí metan? A. Đốt cháy hỗn hợp khí trong không khí. B. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn. C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Brom dư. D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước. Câu 15. Chất nào sau đây có thể phân biệt được metan và cacbonic? A. Nước. B. Nước vôi trong. C. Dung dịch brom. D. Hiđro
dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí CH4,
c 2 h 4 , c2 h2 qua dung dịch brom dư thì có 4 gam brom tham gia phản ứng đồng thời có 4,48 lít khí không màu thoát ra tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất ban đầu
Câu 1. (2,5 điểm)
a) Viết công thức cấu tạo của CH4; C2H4. Nêu phản ứng đặc trưng của metan và viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Hãy kể ra những ứng dụng của metan.
Câu 2. (1,5 điểm) Có ba bình khí không màu: metan, etilen, hidro. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các bình khí trên.
Câu 3. (3 điểm) Cho 5,6 lít hỗn hợp Metan và Etilen (đo ở đktc) tác dụng với dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình Brom tăng 4,2g.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên.
Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80, O = 16.
Hỗn hợp M gồm các hiđrocacbon: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tỉ khối của M so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 21,6g M trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 2,4 lít dung dịch Ca(OH)2 0.5M .sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?