Bạn ơi mấy cái trước cgỉ đẻ tham khảo thôi nha
- Còn đây mới là câu trả lời chủ thể nha
Phương pháp điều chế oxi :
a) Trong phòng thí nghiệm.
Trong phòng thí nghiệm được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
2KClO3 t0⟶⟶t0 2KCl + 3O2
2KMnO4 t0⟶⟶t0 K2MnO2 + MnO2 + O2
b)Trong công nghiệp.
- Từ không khí : Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- Từ nước : Điện phân nước trong môi trường H2SO4 hoặc NaOH:
2H2O (điện phân) --> 2H2 + O2
Người ta không áp dụng phương pháp trong phòng thí nghiệm cho công nghiệp và ngược lại vì trong phòng thí nghiệm chỉ cần lượng nhỏ oxi, còn trong công nghiệp cần một lượng lớn, giá thành rẻ.
Chúc bạn học tốt
Cho natri peoxit tác dụng với H2O để thu được khí O2. Phương trình phản ứng:
2Na2O2 + 2H2O O2↑ + 4NaOH
Phương trình phản ứng:
2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2↑ (đun nóng)
2KClO3→2KCl+3O2↑ (xúc tác MnO2 đun nóng hoặc >500 độ C)
2H2O2→2H2O+O2↑ (xúc tác MnO2)
2HgO –nhiệt độ 2Hg + O2↑
2CaOCl2 –nhiệt độ, Co2+ 2CaCl2 + O2↑
Nhiệt phân muối nitrat của kim loại kiềm( hay kiềm thổ) cũng có thẻ tạo ra được O2 tuy nhiên do tính nguy hiểm của phản ứng này nên nó không được dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm.
Phương trình phản ứng:
2RNO3→2RNO2+O2)
2.4. ozon
– Ôzon: O2 + hν → O + O
O2 + O + (N2) → O3 + (N2)
Phương pháp điều chế oxi trong công nghiệp.
-Từ không khí : Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- Từ nước : Điện phân nước
2H2O (điện phân) --> 2H2 + O2