Câu 5: Đốt cháy cacbon trong 3,36 lít khí oxi (đktc) thu được khí B. Biết rằng khí B có công thức hóa học là RO2 và nặng hơn khí mêtan (CH4) gấp 2,75 lần. Tính khối lượng của chất khí B được tạo thành.
Câu 6: Khi lưu huỳnh cháy trong 6,72 lít khí oxi (đktc) thu được khí X. Biết rằng khí X có công thức hóa học là RO2 và nặng hơn khí hidro gấp 32 lần. Tính khối lượng của chất khí X được tạo thành.
Hòa tan hoàn toàn 19,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thu được Muối sắt(ll)sunfat FeSO4 và khí hidro a.Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b. tính thể tích hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C.cho toàn bộ lượng khí hidro bay ra ở trên đem khử 12 g bột đồng oxit CuO ở nhiệt độ thích hợp thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu?
Để điều chế khí oxi, người ta nung a gam KMnO4. Sau một thời gian nung ta thu được 100 gam chất rắn A và 6,72 lít khí O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KMnO4. b. Tính khối lượng KMnO4 ban đầu. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A.
Bài 1: Cho biết 0,5 mol hợp chất khí A nặng 32g a , Tính khối lượng mol khí A b , Tính thể tích khí (ở đkctc ) của 36*10^23 c , Tính khối lượng của 73,44 lít khí CO2 ( ở đktc )
Canxi cacbonic ( CaCO3 ) là thành phần chính của đá và vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau :
CAnxi cacbonic ---- canxi oxit ------ Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 300 kg đá vôi tạo ra 150 kg canxi oxit CaO và 120 kg khí cacbon đioxit CO2
a. viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng
b. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của Canxi cacbonat chứa trong đá vôi
Nung malachit trong lò :
\(Cu_2\left(OH\right)_2CO_3\rightarrow2CuO+H_2O+CO_2\)
1/ Tính khối lượng đồng(II) oxit khi nung 888g malachit.
2/ Thể tích khí cacbon đioxit thu được ở đktc.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyển tử của nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử khí Hidro là 9 lần.Cho biết tên,kí hiệu của nguyên tố đó
Phản ứng hóa học xảy ra khi đốt cháy rượu etylic là: C2H6O + O2 ------ > CO2 + H2O
a) Hãy lập PTHH của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong PƯHH
c) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 4,6g rượu etylic và tính khối lượng khí CO2 tạo thành.
Câu 13: (2,5 đ) Phát biểu định luật bảo toàn khối lương?
Áp dụng: Phân hủy 84g muối natrihidrocacbonat (NaHCO3) tạo ra 53g muối Natricacbonat (Na2CO3) ,9g nước (H2O) và còn lại là khí cacbonic(CO2).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b/ Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng
c/ Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra trong phản ứng.
Câu 14: (1 đ) Lập phương trình hóa học của phản ứng khi cho nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
Câu 15: (1 đ) Chọn hệ số và công thức thích hợp để hoàn thành các phương trình sau:
a) Ba(OH)2 + ? ?NaOH + BaSO4
b) CuO + ?HCl CuCl2 + ?
Câu 16: (2,5 đ) Đốt cháy photpho trong bình chứa 11,2l khí Oxi diphotpho pentaoxit (P2O5).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b/ Tính khối lượng của photpho cần dùng trong phản ứng
c/ Nếu có 15,5 g photpho tham gia phản ứng với lượng khí Oxi trên.Hãy tính khối lượng diphotpho pentaoxit tạo thành.