Các kiểu câu – Lớp 8 HKII. Hệ thống hóa các kiểu câu
TT |
Kiểu câu |
Chức năng chính – Ví dụ |
Chức năng khác – Ví dụ |
Đặc điểm hình thức |
1 |
Nghi vấn |
Dùng để hỏi Vd: Bạn làm gì đấy ? |
- Khẳng định Vd: Nam mà không giỏi à ? - Phủ định Vd: Nam mà giỏi à ? - Mỉa mai Vd: Các em giỏi gớm nhỉ ? - Cầu khiến Vd: Cho tớ mượn bút đượcchứ? - Bộc lộ tình cảm cảm xúc Vd: Những người muôn năm cũ, Hồn ở đâu bây giờ? - Đe dọa Vd: Mày muốn chết hả? |
- Khi viết kêt thúc bằng dấu chấm hỏi - Có từ nghi vấn, gồm: + Các đại từ nghi vấn: Ai, gì, nào, đâu, bao nhiêu, bao giờ, sao, tại sao, như thế nào.... + Tình thái từ nghi vấn: à, ư, nhỉ, chăng, chứ, hả... + Các cặp từ: đã...chưa, có...không..., có phải ... không + Quan hệ từ “hay” “hoặc”dùng để nối các vế có quan hệ lựa chọn |
2 |
Cầu khiến |
Chức năng chính : Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo... |
Không có |
*Khi viết câu CK thường kết thúc bằng dấu chấm than. Nhưng khi ý cầu khiến không nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. *Thường có các từ CK như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, hè...hay ngữ điệu CK. Trọng tâm của mệnh lệnh yêu cầu đề nghị rơi vào các động từ. *Tùy hoàn cảnh câu CK có ngữ điệu khác nhau (dứt khoát, nghiêm nghị, năn nỉ...) cũng có khi câu CK không có các phụ từ trước và sau động từ, trong trường hợp này ngữ điệu được sử dụng để thể hiện ý CK và thái độ của người nói với người nghe. Lưu ý: Câu CK có thể là một câu tỉnh lược nhưng không phải hoàn cảnh nào cũng sử dụng kiểu câu này. |
3 |
Cảm thán |
Để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (viết) |
xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay trong ngôn ngữ văn chương. |
-Khi viết câu CT thường kết thúc bằng dấu chấm than - Thường có các từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi, chao ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào. |
4 |
Trần thuật |
Dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, ... |
Dùng nhận định, giới thiệu, hứa hẹn, cầu khiến, bộc lộ cảm xúc, hỏi, ... Lưu ý: Cần phân biệt một số câu TT có sử dụng từ nghi vấn, từ cầu khiến , dấu chấm than) |
*Khi viết câu TT thường kết thúc bằng dấu chấm. Đôi khi câu TT kết thúc bằng dấu chấm than, chấm lửng *Câu TT được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp và tạo lập văn bản |
5 |
Câu phủ định |
- Thông báo xác nhận không có sự vật sự việc tính chất quan hệ nào đó (PĐMTả).
- Phản bác một ý kiến, một nhận định (PĐBBác) |
VD: Tôi không ăn cơm.
VD: Lá rớt rơi nhiều đâu phải bởi mùa thu. |
- Thường có các từ phủ định như: không, chưa, chẳng, chả, không phải (là) , chẳng phải (là), đâu có phải là, đâu có..., đâu có phải....
|