Đốt cháy hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh có khối lượng 10g
a) viết ptpu
b) tính thể tích hỗn hợp khí thu được ở đktc
c) tính thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và cacbon chiếm 42% về khối lượng hỗn hợp.
MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP MÌNH VỚI NHA : ))
đốt cháy hoàn toàn 1,4g hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 1.68l O2 (dktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hợp chất
đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a) viết PTHH
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ
đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a) viết PTHH
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ
giúp mình với
Đốt cháy 5 gam hỗn hợp bột gồm cacbon C và lưu huỳnh S trong bình chứa khí oxi dư, thu được 13 gam hỗn hợp sản phẩm là CO2 và SO2. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng.
đun nóng manh hỗn hợp gồm 28g bột Fe và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua màu xám. Biết rằng để phản ứng xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. tính khối lượng của lưu huỳnh lấy dư
Đốt 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 4,8 gam khí oxi. a)Viết PTHH các phản ứng xảy ra. b)Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài tập 29: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
A. 10 kg khí butan (C4H10).
B. Hỗn hợp gồm 1 mol cacbon và 2 mol lưu huỳnh
C. 10 kg hỗn hợp chứa 80% C4H10; 18% C2H4 và 2% khí không cháy được.
Đốt cháy một hỗn hợp gồm H2 và cacbon oxit có khối lượng là 13,6 gam cần dùng hết 17,92 lít khí O2 (đkc). Biết rằng sản phẩm gồm CO2 và hơi nước.
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu
c) Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp đầu.