a, \(n_{CO_2}=\dfrac{12}{44}\approx0,27\left(mol\right)\)
b, \(n_{Na}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
c, đổi 6,72ml = 0,00672l
\(n_{N_2}=\dfrac{0,00672}{22,4}=0,0003\left(mol\right)\)
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{12}{44}\approx0,27\left(mol\right)\)
b, \(n_{Na}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
c, đổi 6,72ml = 0,00672l
\(n_{N_2}=\dfrac{0,00672}{22,4}=0,0003\left(mol\right)\)
. a.Trong 8 gam NaOH có bao nhiêu mol NaOH.
b. Tính khối lượng của 1,8 .1023 phân tử khí nitơ.
c. Tính thể tích của 8,8 gam khí CO2 (đktc).
d. Tính số phân tử khí hiđro có trong 3,36 lít khí ở đktc.
e. Tính số mol của 4,48 lít khí oxi ở đktc.
f. Tính thể tích của 3,6 . 1023 phân tử clo ở đktc .
g. Tính khối lượng của 6,72 lít khí oxi ở đktc.
h. Tính số phân tử K2O có trong 18,8 gam K2O.
i. Trong 11,2 g CaO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử CaO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 1,5 lần số phân tử CaO?
(mong ad giúp nhanh ạ)
a. Tính số mol của:
- 5,6g Fe.
- 4,05g Al.
- 7,8g Zn
b. Tính thể khí (đktc) của:
- 0,5 mol CO2.
- 0,75 mol N2.
- 0,3 mol CO.
c. Tính thể tích hỗn hợp và khối lượng của hỗn hợp gồm:
- 0,5 mol CO2; 0,75 mol N2; 0,3 mol CO.
- 0,25 mol CO2; 0,5 mol N2; 0,35 mol CO.
- 0,05 mol CO2; 0,7 mol N2; 0,6 mol CO.
Bài 1: Cho phương trình hóa học:
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
a) Tính khối lượng sắt axit clohidric (HCl) biết thể tích khí thu được ở đktc là 3,36 lít.
b) Tính khối lượng sắt (II) clorua (FeCl2).
Bài 2: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35 % N , 17,65 % H.
a) Viết CTHH dạng đúng của hợp chất biết hợp chất có tỉ khối so với khí hidro là 8,5.
b) Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
Câu 1 a, phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
b, cho 3,45g Na tác dụng với O2 được 4,65 g Na2O. Tính mO2
Câu 2: Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? V mol thể tích mol chất khí là gì?
Câu 3: Tìm V ở điều kiện tiêu chuẩn của:
a, 0,96g SO2
b, 3.1023 phân tử N2
câu 4 : a, Nêu các bước tính % về khối lượng các nguyên tố
b, tính % các nguyên tố trong Na2O
Câu 5: a, Nêu các bước xác định công thức hóa học của hợp chất.
bVận dụng:,1 hợp chất A khối lượng Mol là 100g gồm 40% Ca, 12%C, còn lại là O
Giup với ạ, cám ơn nhiều
Tìm số nguyên tử ,số phân tử trong các chất sau :
a.9g nhôm b.6,72 lít khí hidro ở đktc
Cho biết đktc, nếu lấy khí CO2 và khí Clo với thể tích khí bằng nhau thì khối lượng và số phân tử của 2 khí này có bằng nhau hay không? Vì sao?
HÃY TÍNH:
a. Số mol của 5,6 gam Fe, 64 gam Cu, 27 gam Al
b. Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có : 44 g CO2, 4g H2
hãy tính:
a. số mol của 5,6 gam Fe , 64 gam Cu, 27 gam Al
b. số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có : 44 gam Co2, 4 g H2.
Cho 6 gam cacbon (C ) cháy trong khí oxi (O2), tạo thành cacbon đioxit (CO2).
a) Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng?
b) Tính thể tích khí cabon đioxit (đktc) thu được sau phản ứng?