Nung nóng 6,9 gam Na kim loại trong không khí ta thu được chất rắn X sau đó hòa tan chất X vào 140,7 gam nước
A) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
B) cho vào dung dịch trên 50 gam FeCl3 thì thu được kết tủa đỏ nâu tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng sau khi Lọc bỏ kết tủa
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được trong các thí nghiệm sau:
a/ Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào 50 gam nước.
b/ Hòa tan hết hỗn hợp gồm 16 gam NaOH và 4,6 gam Na vào 100 gam nước.
c/ Cho 9,2 gam Na vào 100 gam dung dịch HCl 7,3%.
Hòa tan 9,3 gam Na2O vào 90,7 gam H2O tạo thành dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với 200 gam dung dịch FeSO4 16% ta thu được kết tủa B và dung dịch C nung kết tủa B đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn D
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) tính khối lượng chất B và nồng độ phần trăm dung dịch C sau khi bỏ kết tủa B
2. Tính nồng độ% của từng chất tan có trong dung dịch thu được khi hoà tan:
a) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam nước.
b) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam dung dịch glucozơ nồng độ 2%.
c) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam dung dịch muối ăn nồng độ 2%.
d) 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 900 ml nước (khối lượng riêng 1 gam/ml).
e) 2 gam Na2CO3 vào 220 gam dd Na2CO3 nồngđộ 2M (khối lượng riêng D= 1,10 gam/ml).
f) 18,6 gam hỗn hợp NaNO3 và KNO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào 381,4 ml nước (D =1 gam/ml).
3. Hoà tan 3,1 gam natri oxit vào 200 ml nước (D= 1gam/ml) được dung dịch X.
a)Tính nồng độ %của chất trong X, biết rằng natri oxit tác dụng với H2O tạo ra natri hiđroxit NaOH.
b)Thêm 4 gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Tính nồng độ% chất tan trong Y.
4. Cho 40,6 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và CaCO3 (tỉ lệ mol 1:3) vào159,4 gam H2O thu được dung dịch X vàm gam chất rắnY nguyên chất.
a)Dựa vào bảng tính tan, em hãy cho biết thành phần của X; Y.
b)Tính nồng độ% củaX và khối lượng củaY.
Cho 400 gam dung dịch KOH 7% vào 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Tính nồng độ % của dung dịch khi hòa tan 5 gam Nacl vào 120 gam nước
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước thu được V (lít) , khí H2(ở đktc) và dung dịch A. a tính V. b tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
Hoà tan 38,61 gam Na2CO3.10H2O vào 256 gam nước thì thu được dung dịch có D= 1,156 g/ml. Tính nồng độ C% và nồng độ mol của dung dịch thu được