Tính mật độ dân số của Việt Nam và TQ năm 2019 biết: Diện tích V.N là 331.212km2 và 96,2 triệu ng Diện tích TQ là 959700km2 và 1437.4 triệu người
Câu 1. Đọc hình 3.3 - lược đồ các siêu đô thị trên thế giới có 8 triệu dân trở lên (năm 2000), cho biết:
+ Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ?
+ Tên các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên.
Câu 2: Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội?
Đọc hình 3.3 SGK/11, cho biết:
-Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ?
-Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên.
2. Quan sát lược đồ "Các siêu đô thị trên thế giới "hình 3.3trang11 SGK, em hãy nêu tên các siêu đô thị (trên 8 triệu người)ở
Châu Mỹ :.................................................................................................................................
Châu Phi :..................................................................................................................................
Châu Âu :.............................................................................................................................
Đọc hình 3.3, cho biết:
- Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất?
- Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên.
C1: Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ?
C2: Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên ?
C3: Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông dân.
C4: Nối sống giữa nông thôn và đô thị có gì khác nhau
Một đô thị được xem là siêu đô thị khi có số dân là bao nhiêu?
A. 8 triệu người.
B. 10 triệu người.
C. 12 triệu người.
D. 14 triệu người
Châu mỹ có bao nhiêu siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên ?
Tên của các siêu đô thị đó
Lớp 7
1.Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.
2. Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào ?
Năm 1950 | Năm 1975 | Năm 2000 | |||
Tên siêu đô thị | Số dân | tên siêu đô thị | số dân | Tên siêu đô thị | số dân |
1.Niu I-oóc (Bắc Mĩ) 2. Luân Đôn (Châu Âu) | 12 9 | 1.Niu I-oóc (Bắc Mĩ) 2. Tô-ki-ô(châu á) 3.Thượng Hải ( châu á) 4.Mê hi cô Xi tin(Bắc Mĩ) 5.Lốt An-giơ-let(Bắc Mĩ) 6.Xao Pao-lô(nam mĩ) 7.Luân đôn(châu âu) 8.Bắc kinh (Châu á) 9.Bu-ê-nốt Ai-ret(NAm mĩ) 10.Pa-ri(châu âu) |
20 18 12
12
11 11
10 9 9
9
| 1.Tô ki ô 2. Niu ooc 3.Xao Pao-lô
4.mê hi cô 5.Mum-bai
6.Thượng Hải 7.Bắc kinh
8.Lốt an giơ lét 9.Côn ca ta 10.Xơ-un
| 27 21 16
16
15
15 13,2
12
12 12
|
Giúp mk nha đg cần gấp lắm. Mở trang 12 bài tập 1,2 sách giáo khoa Địa Lí