PTTTKLT: \(\frac{p_1.V_1}{T_1}=\frac{p_2.V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\frac{1,01.10^5.\frac{m}{1,29}}{273}=\frac{2,5.10^5.\frac{m}{D_2}}{353}\)
=> A
có j bn bấm lại máy tính nha
PTTTKLT: \(\frac{p_1.V_1}{T_1}=\frac{p_2.V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\frac{1,01.10^5.\frac{m}{1,29}}{273}=\frac{2,5.10^5.\frac{m}{D_2}}{353}\)
=> A
có j bn bấm lại máy tính nha
Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3140m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2oC. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760mmHg và nhiệt độ 0oC) là 1,29 kg/m3.
tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3140 m . Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2oC . Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0oC ) là 1,29 kg/m3.
một bình chứa 10,1 lít không khí 54,6oC và áp suất 2.105 Pa. Thể tích lượng khí trên ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 0oC và áp suất 1,01.105 Pa)
Trong một bình dung tích 2m3 chứa hỗn hợp khí Nitơ và ôxít Nitơ (NO). Xác định khối lượng ôxít Nitơ nếu khối lượng hỗn hợp là 14 kg, nhiệt độ 300 K và áp suất 0.6 × 10^6 Pa.
1. Diện tích mặt bê tông là 200 cm2 nằm cạnh đáy của xilanh đoạn 30 cm khối lượng khí ở t= 350C, p=3,5Pa. khi nhận được năng lượng do 100 gam xăng bị đốt cháy tỏa ra khí giản nở áp suất không đổi, nhiệt độ của nó tăng thêm100C
a. tính công do khí thực hiện
b.hiệu suất của quá trình dẫn khí là ? biết rằng chỉ có 60% năng lượng của xăng là có ích năng suất tỏa nhiệt của xăng là q= 4,4 x107 J/kg. Coi khí là lí tưởng
2. một bình kín chứa 50g khí lý tưởng ở 300Cđược đun nóng đẳng tích để áp suất khí tăng lên 3 lần
a. Tính nhiệt độ của khí sau khi đun
b. tính độ biến thiên nội năng của khối khí. Cho biết nhiệt dung riêng đẳng tích là 12,3 x 103 J/kg.K
Tính khối lượng riêng của oxi trong 1 bình kín ở 0°C và áp suất 20atm. Biết rằng ở điều kiệ tiêu chuẩn khối lượng riêng của oxi là 1,43kg/m3
Một lượng khí lí tưởng ở áp suất 3.105 Pa, nhiệt độ 170C chiếm thể tích 5 lít.
a. Giữ thể tích của khí không đổi, tăng nhiệt độ lên đến 1620C. Tính áp suất mới của lượng khí.
b. Từ trạng thái ban đầu của lượng khí này người ta truyền cho khí một nhiệt lượng 350 J, khí nở ra chiếm thể tích 6 lít. Coi áp suất không đổi vẫn là 3.105 Pa. Tính độ biến thiên nội năng của khí khi đó.
một lượng khí lí tưởng ở trạng thái ban đầu có áp suất 2 ATM nhiệt độ 27°C có thể tích 8 lít người ta nén đẳng nhiệt cho thể tích giảm một nửa
a .tính thể tích và áp suất cuối cùng của khí
b.tính khối lượng riêng của khí ở cuối quá trình biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1, 29km/m3