Khối lượng mol của chất X là:
\(M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{23,4}{0,4}=58,5\left(g/mol\right)\)
Khối lượng mol của chất X là:
\(M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{23,4}{0,4}=58,5\left(g/mol\right)\)
Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.
Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3
a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.
b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate.
Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 0,25 mol nguyên tử C; b) 0,002 mol phân tử I2; c) 2 mol phân tử H2O.
Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?
Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.
Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?
a) 1,2044.1022 phân tử Fe2O3;
b) 7,5275.1024 nguyên tử Mg.
Một hỗn hợp khí gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25oC và 1 bar, hỗn hợp này có thể tích là bao nhiêu?
Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililít (mL) ở 25 oC và 1 bar.
Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?