\(n_{H_2SO_4}=2,0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,04.98=3,92\left(g\right)\)
=>\(m_{d^2_{H_2SO_4}}=\dfrac{3,92.100}{40}=9,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=2,0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,04.98=3,92\left(g\right)\)
=>\(m_{d^2_{H_2SO_4}}=\dfrac{3,92.100}{40}=9,8\left(g\right)\)
để trung hòa hết 700ml dd H2SO4 0,5M cần dùng V(ml) dd KOH 12% (D=1,15g/ml). tính V ?
Cho a gam bột nhôm tan trong đe H2SO4 24,5% lấy dư sau phản ứng thu đc 3,6 lít khí h2 và b gam nhôm
a) tính giá trị a và b
b) tính khối lượng dd h2so4 đã lấy biết dư 25% so với lượng cần dùng
( giúp mik vs mik cần rất gấp , bạn nào giải đc mik cảm ơn rất nhiều ạ)
Đốt cháy hoàn toàn P trong oxi vừa đủ thu được 14,2(g) chất rắn P2O5 a) tính vo2( đktc) b) Tính khối lượng P đã tham gia c) tính khối lượng KClo3 cần lấy để điều chế đc lượng oxi như trên
Hoà tan hoàn toàn nhôm vào dung dịch axit H2SO4 loãng sau phản ứng thu đc dung dịch Al2(SO4)3 và 13,44(l) khí hiđro(đktc) a, tính số ngtử Al b, tính khối lượng Al2(SO4) c, tính khối lượng H2SO4 theo 2 cách
Hoàn tan 20g hh Cu, Fe thì cần dùng đúng 200ml dd H2SO4 1M. Tính:
a/ % klg mỗi kl trong hh
b/ Vh2(đktc)
c/ CM muối.
Các bn giúp mình giải nhé. Thanks nhìu!
Cho sơ đồ phản ứng sau: K + H2O --> KOH + H2
Khối lượng kali cần dùng để điều chế được 2,24 lít H2 (đktc) là (Cho K=39)
hỗn hợp Y gồm Mg và Al có nMg: nAl =2:1. để hòa tan hết 1 lượng Y người ta cần dùng 343g dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 7,84l khí H2 (đktc). hãy xác định
a,khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y đã tham gia phản ứng
b, nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
c,nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng