6 phút=360 giây
Mỗi chu kì tim kéo dài 0,8s
=>Trong 6 phút có số chu kỳ tim là
360/0,8s=450 nhịp
Lưu lượng oxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút là:
450*30=13500ml=13,5l O2
6 phút=360 giây
Mỗi chu kì tim kéo dài 0,8s
=>Trong 6 phút có số chu kỳ tim là
360/0,8s=450 nhịp
Lưu lượng oxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút là:
450*30=13500ml=13,5l O2
Hãy tính chu kì co dẫn của Tim ( nhịp Tim) trong thời gian 6 phút
Help me!!!
Thử giải câu này nha
1 bạn nữ có nhịp tim là 80 nhịp/phút. Thể tích máu TRONG TIM ở cuối pha tâm trương là 135 ml và cuối pha tâm thu là 73 ml. Biết tỉ lệ chu kì tim của bạn nữ là bình thường ( PNC:PTC:PGC = 1:3:4)
a, xác định thời gian mỗi pha của 1 chu kì tim.
b, Tính lượng máu được bơm vào động mạch chủ của bạn nữ trong một phút
c, Tính số lượng hồng cầu tống và được trong động mạch chủ trong 1 chu kì tim ( 4,2 triệu hồng cầu / ml máu)
d,Nếu sau 30s tất cả máu của cơ thể đều qua tim thì bạn nữ nặng mấy kg?
Một người hô hấp bình thường 18 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào với lượng không khí 400ml không khí. Khi người đó tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 600ml không khí. Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết , khí hữu ích ở phế nang, người hô hấp bình thường và người hô hấp sâu. Biết khí vô ích ở khoảng chết mỗi nhịp hô hấp là 150ml
Một nam vận động viên điền kinh, ở trạng thái bình thường thì nhịp tim đo được 48 lần/phút còn lúc thi đấu là 150 lần/phút. Trong lúc thi đấu khi nghe hiệu lệnh xuất phát của trọng tài, vận động viên này nhanh chóng xuất phát để về đích
d. Để có thể có thể lực tốt nhất khi thi đấu thì vận động trên luôn duy trì ăn đầy đủ các chất, nhất là các thức ăn giàu prôtêin. Vậy thì với khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non của vận động viên này là gì? Thức ăn giàu prôtêin sẽ được tiêu hóa ở khoang miệng và ở dạ dày của vận động viên này như thế nào?
Một nam vận động viên điền kinh, ở trạng thái bình thường thì nhịp tim đo được 48 lần/phút còn lúc thi đấu là 150 lần/phút. Trong lúc thi đấu khi nghe hiệu lệnh xuất phát của trọng tài, vận động viên này nhanh chóng xuất phát để về đích
(?) Để có thể có thể lực tốt nhất khi thi đấu thì vận động trên luôn duy trì ăn đầy đủ các chất, nhất là các thức ăn giàu prôtêin. Vậy thì với khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non của vận động viên này là gì? Thức ăn giàu prôtêin sẽ được tiêu hóa ở khoang miệng và ở dạ dày của vận động viên này như thế nào?
1 trong máu tế bào nào có chức năng bảo vệ cơ thể Trình bày các hoạt động bảo vệ cơ thể của loại tế bào đó
2 kể tên 1 số bệnh liên quan đến đường hô hấp và 1 số tác nhân gây hại cho hệ hô hấp.Nêu biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
3 kể tên 1 số bệnh tìm mạch phổ biến và 1 số tác nhân gây hại cho hệ tuần hoàn . Nêu biện pháp rèn luyện để có hệ tuần hoàn khoẻ
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau :
Bài 14. Tuyến tuỵ có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Bài 15. Hoocmôn GH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cờ, tiết ít : lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ).
D. Cả A, B và C.
Bài 16. Hoocmôn FSH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cỡ, tiết ít : lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ).
D. Cả A, B và C.
Bài 17. Hoocmôn LH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cỡ, tiết ít : lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ), tế bào kẽ tiết hoocmôn sinh dục nam.
D. Cả A, B và C.
Bài 18. Hoocmôn tirôxin có chức năng
A. Tăng cường chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Tăng cường chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Tăng cường chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Tăng cường nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Bài 19. Hoocmôn glucagôn có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt là tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển glucôzơ hoá thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưne phấn của vỏ não.
Bài 20. Hoocmôn ađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyến hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Bài 21. Hoocmôn norađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen .
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
C1:Nhà bác học nổi tiếng nào gắn liền với thuyết tiến hóa, chọn lọc tự nhiên?
C2:Ếch có thể sống trong môi trường nước mặn không?
C3:Vật thể di truyền trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính có tên gọi là gì?