Ta có : 1đvC = 1,6605.10-24g
? <= MAl = 4,483.10-23g
NTKAl = \(\dfrac{4,483\cdot10^{-23}}{1,6605\cdot10^{-24}}\) =26,9 đvC
Vậy NTKAl = 27 đvC
Ta có : 1đvC = 1,6605.10-24g
? <= MAl = 4,483.10-23g
NTKAl = \(\dfrac{4,483\cdot10^{-23}}{1,6605\cdot10^{-24}}\) =26,9 đvC
Vậy NTKAl = 27 đvC
Biết giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 (g). Hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng bao nhiêu gam? Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử nhôm, photpho, oxi
. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g
a) 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng bằng gam của oxi, sắt, natri, clo, kẽm, nhôm, photpho.
Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e
a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm
b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )
Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y
Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?
Các bạn giúp mình với @_@
Câu 1: Tìm
1) Cho biết ký hiệu và nguyên tử khối của các nguyên tố sau : Cacbon, Oxi, Nito, Nhôm, Kẽm, Canxi, Niken.
2) Nêu tên và ký hiệu của các nguyên tố sau, từ các nguyên tử khối của chúng: 27, 56, 14, 32, 40, 39,9.
Biết nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9o26.10-23gam. Một đơn vị cacbon có khối lượng bằng 1/2 khối lượng của nguyên tử C
1. Hãy tính khối lượng theo gam của:
a) Natri (NTK=23) b) Sắt (NTK= 56) c) Lưu huỳnh (NTK=32)
2. Hãy tính khối lượng theo đvC của nguyên tử có khối lượng sau:
a) 6,47595.10^-23g b) 8,6346.10^-23g c) 2,27.10^-22g
a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học , hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam.
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A,B,C hay D :
A. 5,342 . 10-23 g
B. 6.023 . 10-23g
C. 4,482 . 10-23g
D. 3,990 . 10-23g
MỌI NGƯỜI GIẢI THÍCH CẶN KẼ GIÚP MÌNH LUÔN NHA ^^ CẢM ƠN MỌI NGƯỜI
Hai nguyên tử X nặng bằng 5 lần nguyên tử oxi
a. Hãy cho biết X là nguyên tố nào ?Kí hiệu X
b. Tính khối lượng ra gam của nguyên tử X
c. Tính khối lượng ra gam của 5 nguyên tử oxi