Số mol của
a, 34,2g \(Al_2\) \(\left(504\right)_3\)
b, 12g ca CO3
c, 3,36 lít N2 ( ĐKTC)
Tìm hệ thức liên hệ giwaux a,b,c,d
a) Trong một đ gồm a mol \(Ca^{2+}\), b mol \(Al^{3+}\), c mol \(NO_3^-\) , d mol \(SO_4^{2-}\)
hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Mg vào 1 lít dung dịch HNO3 vừ đủ . sau phản ứng thu được 0,672 lít khí N2 (đktc)và dung dịch y .cô cạn y thu được 55,8 gam muối khan . nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
Ai có thể giải thích giùm.
Đặt số mol NO và N2 trong hỗn hợp khí A lần lượt là a ,b
Ta có Mhh=(30a+28b)/x=29,5
=》 a:b=3:1 hay nNO:nN2=3:1
Tại sao a:b=3:1 vậy không hiểu chỗ này
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu hòa tan vào dd HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2(đktc) và có chất rắn A không tan. Lấy A hòa tan hết vào H2SO4 đặc, nóng lại thoát ra 2,24 lít khí SO2 ở đktc
a) viết các pthh xảy ra
b) tính m
Cho m (g) Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc
A/ tìm m (g) Al
B/ tìm khối lượng dd H2SO4 đã dùng
Cho 3 Kim loại X,Y,Z hóa trị 2 ,tỉ lệ khối lượng mol với nhau theo tỉ số 3:5:7 tỉ lệ số mol tương ứng 4:2:1.Nếu hòa tan hoàn toàn 2,32g hỗn hợp trên bằng axit HCl dư thì thu được 1,568l H2(đktc)
a)xác định tên của 3 kim loại
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp sau phản ứng
một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+ , 0,02 mol Ca2+ ,0,02 mol HCO3- ,và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước ). Ion X cưa giá trị a là
dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol , Mg2+ 0,3mol , Cl- 0,4 mol ,HCO3- y mol .khi cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là