nC8H8= 0,05 mol
n(iot tạo thành)= nBr2( dư)=2,5x10^-3
=> nBr2 ph/ứng s Stiren= nStiren ko trùng hợp= 0,0125
=m Polime= (0,05-0,0125)x104=3,9g
nC8H8= 0,05 mol
n(iot tạo thành)= nBr2( dư)=2,5x10^-3
=> nBr2 ph/ứng s Stiren= nStiren ko trùng hợp= 0,0125
=m Polime= (0,05-0,0125)x104=3,9g
Hỗn hợp chất rắn A gồm MgO,CuO,Al2O3. Cho một luồng khí hidro đi qua hỗn hợp A nung nóng thu đc hỗn hợp rắn B. Cho hỗn hợp B vào một lượng dd HCl, sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu đc dd C và chất rắn D. Thêm một lượng sắt dư vào dd C , sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu đc dd E và chất rắn F. Cho chất rắn F vào 1 lượng dư dd HCl, sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D, dd H và khí I. Cho dd E phản ứng hoàn toàn với một lượng dd NaOH dư thu được kết tủa K. Viết các PTHH của các Pư xảy ra trg những thí nghiệm trên
Bài 17. Có 1,5 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Cu. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau:
Phần I: Cho tác dụng với dd HCl dư, phản ứng xong, còn lại 0,4 gam chất rắn không tan và thu được 896
ml khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Xác định thành phần định tính và
định lượng của chất rắn A.
A là dung dịch AgNO3 nồng độ a M . cho 13.8 g hỗn hợp sắt và đồng vào 750 ml dung dịch A , sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 37.2 g chất rắn E . Cho NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa . Lấy kết tủa nung đến trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g hỗn hợp 2 oxit của 2 kim loại .
a) Tính % theo khối lượng mỗi kim loạib) Tính a=?hỗn hợp A gồm Fe và Cu có khối lượng là 12g hòa tan A trong HNO3 nóng dư thu được hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 tỷ khối của B với H2 là 18 dung dịch sau pư cho tác dụng với NH3 dư lọc kết tủa được duung dịch D nung kết tủa ở không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 8g chất rắn
a) tính %m từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích hỗn hợp khí thoát ra ở đktc
c) cho 1 chất nguyên chất tác dụng với D thấy khí thoát ra hỏi chất đó là chất gì viết phương trình phản ứng
Cho dd hỗn hợp 2 muối ASO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 gam tác dụng vừa đủ với đ BaCl2 thì cho 69,9gam kết tủa.Khối lượng 2 muối tạo thành là bao nhiêu? (36,7)
hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ thu đk dd D và 3,36l khí CO2 ở đktc.C% MgCl2 trong dd D là 6,28%
a,xdd kim loại R và thành phần %theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp C
b.cho dd NaOH dư vào dd D lọc lấy kết tua rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung.
cho 10 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Cu vào dung dịch HCl loãng dư , sau phản ứng thu được 7,437 lít khí (đkc). tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 9,6g hỗn hợp Ca, CaO vào 300g dd HCl tạo ra 22,2g muối
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính C% dd HCl, dd muối thu được
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
Câu 2 : Sắt tác dụng axit clohiđric : Ta có phương trình hóa học sau :
Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên .
Hãy tính :
a) Khối lượng axit Clohđric cần dùng .(1,825g)
b) Thể tích khí H2 thu được đktc .(0,56 lít)
Câu 3: Cho phản ứng: . Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g)
Câu 4: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít)
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí