Nước mặn chiếm 97,2%, nước ngọt chỉ chiếm 2,8% lượng nước của thủy quyển.
nước biển ,dại dương
nước trên lục địa
nước trong khí quyển
Nước mặn chiếm 97,2%, nước ngọt chỉ chiếm 2,8% lượng nước của thủy quyển.
nước biển ,dại dương
nước trên lục địa
nước trong khí quyển
Câu 6: Các khoáng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản:
A. Phi kim loại
B. Năng lượng (nhiên liệu)
C. Kim loại
D. Nội sinh
Câu 7. Chất khí chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí gần bề mặt đất là
A. Ô-xi.
B. Các-bo-níc.
C. Ni-tơ.
D. Ô-dôn.
Câu 8. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?
A. Khu vực cực.
B. Khu vực ôn đới.
C. Khu vực chí tuyến.
D. Khu vực xích đạo.
Câu 9. Nguồn nhiệt trên Trái Đất có từ đâu?
A. Ánh sáng từ Mặt Trời
B. Sức nóng từ Mặt đất
C. Các khối khí nóng
D. Các khối khí lạnh
Câu 10. Khi nào không khí mới nóng lên
A. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất
B. Khi bề mặt đất hấp thu nhiệt Mặt Trời
C. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất, mặt đất hấp thụ đủ nhiệt
D. Khi mặt đất hấp thụ đủ nhiệt của Mặt trời rồi phản hồi lại vào không khí.
Câu 11. Dụng cụ đo nhiệt độ không khí:
A. Ampe kế B. Khí áp kế C. Nhiệt kế D.Vũ kế
Câu 12. Sư thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ biểu hiện:
A. Các vùng vĩ độ thấp nóng hơn các vùng vĩ độ cao
B. Các vùng vĩ độ cao nóng hơn vùng vĩ độ thấp
C. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều nóng
D. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều lạnh
Câu 13. Khu vực nào trên Trái Đất có lượng mưa lớn:
A. Vùng cực B. Vùng chí tuyến. C. Các vòng cực. D. Vùng xích đạo
Câu 14. Vì sao càng về vùng vĩ độ cao (900 Bắc và Nam) nhiệt độ không khí rất thấp
A. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời lớn
B. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời nhỏ
C. Mặt trời chiêu vuông góc
D. Mặt trời không chiếu sáng nơi này
Câu 15. Lượng mưa trên Trái đất phân bố
A. Giảm dần từ xích đạo đến 2 cực
B. Tăng dần từ xích đạo đến 2 cực
C. Chỉ có mưa ở xích đạo
D. Chỉ có mưa ở 2 cực
Câu 3: Tỉ lệ bản đồ là gì?Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ? Cách tính tỉ lệ bản đồ so với thực địa?
Tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa? Nêu cách đo khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số? Giải nhanh giúp mình nha tui dag cần gấp mai thi rùi
Bài 1. Một bản đồ có tỉ lệ 1:300.000; Khoảng cách AB đo được trên thực địa là 9cm, hỏi khoảng cách AB trên bản đồ là bao nhiêu?
Bài 2. Một bản đồ có tỉ lệ 1:3.000.000; khoảng cách AB trên bản đồ là 2cm, hỏi khoảng cách AB trên thực địa là bao nhiêu?
Bài 3. Khoảng cách AB đo được trên bản đồ là 2,5cm; Khỏang cách AB tương ứng trên thực địa là 5.000.000. Hỏi tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
Bài 4: Cho biết ở kinh tuyến số 1100Đ ,1100T, 1250T, 1750Đ thuộc múi giờ số mấy?
Bài 5: Căn cứ vào bản đồ các múi giờ , hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó giờ GMT đang là 24h, ngày 30 tháng 11?
Bài 6: Dựa vào bản đồ thế giới, tính xem giờ ở London, Tokyo, khi ở Hà Nội lúc 11h trưa ngày 1/1/2010?
Bài 7: Một chiếc máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6h chiều ngày 1/5/2008 đến Luân Đôn sau 12h bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ, ngày nào tại các địa điểm sau:
Vị trí Tokyo New Deli Xitni Washington LotAngiolet
Kinh độ 1350Đ 750Đ 1500Đ 750Đ 1200T
Giờ
Ngày, tháng
Một bản đồ có ghi tỉ lệ bản đồ là 1: 600.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với:
Một bản đồ có ghi tỉ lệ bản đồ là 1: 600.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với:
Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách giữa 2 địa điểm A-B là 5cm, vậy trên thực tế khoảng cách giữa 2 địa điểm đó là bao nhiêu ki-lô-mét
Các hành tinh trong hệ Mặt Trời được sắp xếp như thế nào trong hệ Mặt Trời từ gần đến xa?
A
Hải Vương - Sao Thủy - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao Thổ - Thiên Vương.
B
Thiên Vương - Hải Vương - Trái Đất - Sao Kim - Sao Thủy - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao Thổ.
C
Sao Mộc - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Thủy - Sao Thổ - Thiên Vương - Hải Vương.
D
Sao Thủy - Sao Kim - Trái Đất - Sao Hỏa - Sao Mộc - Sao Thổ - Thiên Vương - Hải Vương.
Dựa vào tỉ lệ bản đồ sau đây 1:200000 và 1:6000000 cho biết 5cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiu km trên thực địa